PHẦN THỨ NHẤT: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ Tiết 1- Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là SXCCVC và vai trò của SXCCVC đối với đời sống xã hội. - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình SX và mối quan hệ giữa chúng. 2. Về kỹ năng - Biết tham gia xây dựng KT gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ - Tích cực tham gia xây dựng KT gia đình và địa phương. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng KT đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1 . Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp, đặt vấn đề vào bài mới. 2. Giảng bài mới. Hoạt động của GV vµ HS Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) Đặt vấn đề, gợi mở - GV: * Thế nào là sx vc? * Vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống XH? + Vì sao sxvc là cơ sở tồn tại của XH? + Con người muốn tồn tại phải làm gì? Cần những nhu cầu gì? Vì sao? Liên hệ bản thân? + Vì sao sx của cải vc quyết định mọi hoạt động của XH? ( Thông qua lđsx vc, con người được cải tạo, phát triển, hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần. Lịch sử loài người là quá trình phát triển, thay thế PTSX cũ bằng PTSX mới). + Hãy nhận xét về sự phát triển của lịch sử loài người? Em có kết luận gì về vấn đề trên? - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ xung. - GV: N/xét , bổ xung, kết luận. *Hoạt động 2 :(25 phút) Thảo luận nhóm - GV: + Trình bày sơ đồ mqh giữa các yếu tố của qtr sx: SLĐTLLĐ ĐTLĐ  sản phẩm * Để thực hiện quá trình sx cần phải có những yếu tố nào? Thể lực * SLĐ gồm: Trí lực + Hãy chứng minh: Nếu thiếu một trong hai yếu tố thì con người không thể có SLĐ? - Tại sao nói SLĐ mới chỉ là khả năng, còn LĐ là sự tiêu dùng LĐ trong hiện thực? Nêu ví dụ? (Nói SLĐ...Vì: chỉ khi SLĐ kết hợp với TLSX thì mới có quá trình lđ; vì vậy, người có SLĐ muốn thực hiện quá trình lđ thì phải tích cực tìm kiếm việc làm, mặt khác xh phải tạo ra nhiều việc làm để thu hút SLĐ. GV: - Yêu cầu hs lấy vd về ĐTLĐ. - ĐTLĐ là gì? Có những loại nào? Trình bày sơ đồ: Loại có sẵn trong *ĐTLĐ gồm: TN  Loại trải qua tác động của con người - Nêu ví dụ minh hoạ về một số ngành, nghề khác nhau trong xh? Liên hệ cần phải làm gì để bảo vệ TN, TN MT? * Mọi ĐTLĐ đều bắt nguồn từ TN, nhưng có phải mọi yếu tố TN đều là ĐTLĐ không? Vì sao? * Vai trò của KH – CN đối với việc tạo ra nhiều dạng ĐTLĐ mới thúc đẩy sx phát triển ntn? ( tạo ra nhiều nguyên vật liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ TN, thúc đẩy sx phát triển. Công cụ sx. *TLLĐgồm: Hệ thống bình chứa.  Kết cấu hạ tầng của sx.  Nêu ví dụ minh hoạ? Phân biệt các bộ phận của TLLĐ ở một số ngành trong xh? * Vai trò, tầm quan trọng của từng loại TLLĐ, trong đó ccsx là yếu tố quyết định thể hiện như thế nào? * Mối quan hệ giữa các yếu tố trên? Liên hệ với thực tiễn nền KT nước ta? Liên hệ với mỗi HS? - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận, khắc sâu kt. * Một quốc gia không giàu về TNTN, nhưng vẫn trở thành một cường quốc KT, nếu có SLĐ có chất lượng cao. * Mỗi HS phải thường xuyên rèn luyện, học tập để nâng cao hiệu quả LĐ, góp phần bảo vệ TNTN MT. - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ xung. - GV: N/xét , bổ xung, kết luận. 1. Sản xuất của cải vật chất a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? - Là sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất: - Sxccvc là cơ sở tồn tại của xã hội vì: sx ra của cải vc để duy trì sự tồn tại của con người và xh loài người. (Nếu ngừng sx vc xh sẽ không tồn tại) - Sx của cải vc là hoạt động cơ bản nhất quyết định mọi vận động của XH. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình SX a. Sức lao động: - Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình sx. - Lao động: là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. b.Đối tượng lao động - Là những yếu tố của TN mà lđ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình. - Gồm 2 loại: + Loại có sẵn trong TN VD: gỗ, quặng, tôm, cá...là ĐTLĐ của các ngành khai thác. + Loại nhân tạo: VD: sợi, sắt, thép, lúa gạo...) là ĐTLĐ của các ngành công nghiệp chế biến. c. Tư liệu lao động - Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. - TLLĐ gồm 3 loại: + CCLĐ (cày, cuốc, máy móc ...) + Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...) + Kết cấu hạ tầng của sx (đường xá, bến cảng, sân bay...) →Cclđ là yếu tố quan trọng nhất, quyết định, thể hiện ở trình độ phát triển KT – XH của một quốc gia. * Mối quan hệ giữa các yếu tố: - Ba yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, Trong đó, SLĐ là chủ thể sáng tạo, là nguồn lực không cạn kiệt, là yếu tố quan trọng và quyết định nhất đối với sự phát triển KT, Vì vậy, phải xác định bồi dưỡng nâng cao chất lượng SLĐ - nguồn lực con người là quốc sách hàng đầu. TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ TN, nên đồng thời với phát triển sx phải quan tâm bảo vệ để tái tạo ra TNTN, đảm bảo sự phát triển bền vững. 4. Củng cố: - Hệ thống hoá kiến thức bằng sơ đồ. - Cần phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ của một số ngành mà em biết? - Cần chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có SLĐ thực hiện được quá trình LĐ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Trả lời câu hỏi sgk, đọc phần còn lại của bài. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B2 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B3 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 2 - Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - Nêu được mối quan hệ giữa tăng trưởng KT với sự gia tăng dân số và bảo vệ môi trường. 2. Về kỹ năng - Biết tham gia xây dựng KT gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.. - Có những hành động thiết thực xây dựng, bảo vệ môi trường ở dịa phương. 3. Về thái độ - Có ý thức tham gia xây dựng KT gia đình và địa phương. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng KT đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới: 2. Giảng nội dung bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung * Hoạt động 1 (25 phút) Gợi mở, đặt vấn đề - GV: Trình bày sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế: Tăng trưởng KT Phát triển KT  Cơ cấu KT hợp lý  Công bằng xã hội - Phát triển KT là gì? Tăng trưởng KT, Cơ cấu KT? Cơ cấu ngành KT, vùng KT, liên hệ ở địa phương?. + Quy mô và tốc độ tăng trưởng KT là thước đo quan trọng để xác định phát triển KT của một quốc gia: GDP, GNP. Tăng trưởng KT phải gắn với cs dân số phù hợp. + Ta đang xd cơ cấu ngành KT: công – nông nghiệp - dịch vụ; vùng kinh tế (vùng KT trọng điểm). Thế nào là xd cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ? Liên hệ ở địa phương? * Vì sao tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội? Liên hệ ở địa phương? (Cụ thể: tăng thu nhập, chất lượng VH, GD, YT, MT...các chính sách XH: xoá đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa...) * KL: Tăng trưởng KT tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết công bằng xh, khi công bằng xh được đảm bảo tạo động lực để phát triển KT. - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ xung. - GV: N/xét , bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2 (15 phút) - Thảo luận nhóm - GV: * Ý nghĩa của phát triển kinh tế: + Đối với cá nhân? Liên hệ thực tiễn? + Đối với gia đình? Liên hệ thực tiễn? + Đối với xã hội? Liên hệ thực tiễn? - Liên hệ về tình cảm, trách nhiệm và động cơ phấn đấu để góp phần vào sự nghiệp phát triển KT đất nước. - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ xung. - GV: N/xét , bổ xung, kết luận. * KL: Tích cực tham gia phát triển KT vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ công dân, góp phần thực hiện dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, dc, văn minh. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội a. Phát triển kinh tế: - Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội. + Tăng trưởng KT: Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sx ra nó + Tăng trưởng KT gắn với cckt hợp lý, tiến bộ: * Cơ cấu KT: là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành KT, các thành phần KT, các vùng KT. + Cơ cấu KT hợp lý là cc phát huy được mọi tiềm năng, nội lực của toàn bộ nền KT, phù hợp với sự phát triển KH – CNo hiện đại; gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế. + Cơ cấu KT tiến bộ: Tăng tỷ trọng ngành CN - DV, giảm tỷ trọng ngành NN + Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội: Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ, phát triển toàn diện con người và xh, bảo vệ MT sinh thái. b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội - Đối với cá nhân Phát triển KT tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp ứng nhu vc, tt ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt động xh, phát triển toàn diện ... - Đối với gia đình Phát triển KT là tiền đề, cơ sở để thực hiện tốt các chức năng gia đình, để gđ thực sự là tổ ấm hạnh phúc mỗi người, là tế bào của xh. - Đối với xã hội + Phát triển KT làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng .. + Tạo đk giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh. + Là tiền đề vc để phát triển VH, GD, YT ... đảm bảo ổn định KT, CT, XH. + Tạo tiền đề vc để củng cố QPAN giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lý của NN, củng cố niềm tin của nd vào sự lãnh đạo của Đảng. + Là đk để khắc phục tụt hậu về KT, xd nền KT độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN. 4. Củng cố - Cần xác định: phát triển GD - ĐT, KH và CNo là quốc sách hàng đầu? - Cần trình bày nội dung cơ bản của phát triển KT, ý nghĩa của nó? 5. Hướng dẫn về nhà Học câu hỏi sgk, đọc bài 2. Ký duyệt Ngày giảng: Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Tiết 3 - Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của HH. 2. Về kỹ năng - Phân biệt giá trị với giá cả của HH. - Biết nhận xét tình hình sx và tiêu thụ một số sản phẩm HH ở địa phương. 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của HH, tiền tệ và sx HH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới: 2. Giảng nội dung bài mới:(5 phút) Nội dung cơ bản của phát triển KT? Biểu hiện và ý nghĩa của nó? Liên hệ ở địa phương em? Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1 (10 phút) - GV: Nêu sơ đồ về 3 đk để sản phẩm trở thành HH: Sản phẩm do lao động tạo ra. Có công dụng nhất định. Thông qua trao đổi mua, bán. * Hãy nêu ví dụ thực tiễn chứng minh, thiếu một trong 3 đk kiện trên thì sản phẩm không trở thanh HH? * Vậy HH là gì? * Tại sao HH là một phạm trù lịch sử? * Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau giữa HH vật thể và HH dịch vụ? (Tính vô hình, sx và tiêu dùng diễn ra đồng thời với nhau, tính không thể dự trữ được...) - HS: Trả lời, phân tích, bổ xung ý kiến. GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2( 25 phút) Nêu vấn đề, giảng giải - GV: * HH có những thuộc tính nào? Bản chất của từng thuộc tính đó là gì? + Nêu sơ đồ: Nhu cầu con người Nhu cầu sx Nhu cầu tiêu dùng cá nhân (vc, tt) Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số sản phẩm thoả mãn từng mặt n/c nói trên? Nêu KN giá trị sử dụng của HH? + Nêu ví dụ: Một HH có một hoặc nhiều giá trị sử dụng? - HS: Trao đổi, bổ xung, đánh giá. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. - Gtsd của HH được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của LLSX và KH – KT. VD: - Giá trị sử dụng không phải cho người sx ra HH đó mà cho người mua, cho xh; Vật mang giá trị sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi. - GV: * Giá trị của HH là gì? Bằng cách nào có thể xác định được giá trị HH? + Nêu sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi: Giá trị tđ (tỉ lệ trao đổi) 1m vải = 5kg thóc 1m vải = 10kg thóc 2m vải = 5kg thóc Giá trị (hao phí LĐ) 2giờ = 2giờ 2giờ = 2giờ 2giờ = 2giờ  Phân tích VD để HS hiểu: Trên thị trường người ta trao đổi HH với nhau theo tỉ lệ nhất định, về thực chất là trao đổi những lượng LĐ hao phí bằng nhau ẩn chứa trong HH đó. (LĐ kết tinh) + nêu giá trị của HH? * Lượng giá trị HH được xác định như thế nào? * Phải chăng người ta trao đổi HH trên thị trường căn cứ vào thời gian LĐ cá biệt?. + Trong xh có nhiều người cùng sx một loại HH, do đk sx, trình độ kỹ thuật - công nghệ, quản lý, tay nghề, cường độ LĐ... khác nhau, nên hao phí LĐ của từng người khác nhau. + Thời gian LĐ hao phí để sx ra HH của từng người gọi là thời gian LĐ cá biệt – thời gian LĐ cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của HH - HS: Trao đổi, bổ xung, đánh giá. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. .KL: HH là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sd và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành HH. - Mọi người phải có trách nhiệm tham gia sx nhiều HH với giá trị sd cao, giá cả ngày càng thấp, để đáp ứng n/c ngày càng cao của bản thân, gia đình và xh. - Sơ đồ tính thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của HH: Người sx, bán: Người mua, tiêu dùng - Lấy VD thực tiễn minh hoạ? 1. Hàng hoá a. Hàng hoá là gì? - Ví dụ: Người nông dân sx ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để trao đổi lấy sản phẩm tiêu dùng khác. Như vậy, sản phẩm chỉ trở thành HH khi có đủ 3 đk (Sản phẩm do lao động tạo ra, có công dụng nhất định để thoả mãn n/c con người, thông qua trao đổi mua, bán). => Vậy, HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán. b. Hai thuộc tính của hàng hoá * Giá trị sử dụng của hàng hoá VD: lương thực, thực phẩm, quần áo, sách báo, phương tiện thông tin...máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... - Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của con người. * Giá trị của hàng hoá - Giá trị của HH được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau. VD: 1m vải = 5kg thóc.( thực chất là trao đổi LĐ cho nhau.) - Giá trị HH là LĐ xã hội của người sx HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. - Lượng giá trị HH là thời gian LĐ hao phí để sx ra HH + Lượng giá trị HH không tính bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ xh cần thiết để sx ra HH. + Thời gian LĐ xh cần thiết để sx ra HH là thời gian cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những đk trung bình so với hoàn cảnh xh nhất định. + Để có lãi và giành ưu thế cạnh tranh, người sx phải tìm mọi cách giảm giá trị cá biệt HH thấp hơn giá trị xh của HH. 3. Củng cố ( 5phút) - Yêu cầu HS vẽ lại bảng các sơ đồ: các đk sản phẩm trở thành HH; các n/c của con người; mối quan hệ giữa giá trị trao đổi và giá trị. - Nêu VD về việc xác định thời gian LĐXH cần thiết; sự thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của HH. 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà Học câu hỏi sgk, đọc bài 2. Ngày giảng: Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Tiết 4 - Bài 2 HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông TT 2. Về kỹ năng - Biết nhận xét tình hình sx và tiêu thụ một số sản phẩm HH ở địa phương. 3. Về thái độ - Coi trọng đúng mức vai trò của HH, tiền tệ và sx HH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ, vật thật ( tiền giấy) liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới( 5phút) 1/ Giá trị của HH có đồng nhất với giá cả của HH không? Vì sao? 2/ Giải thích và nêu một số VD về: HH là sự thống nhất của hai thuộc tính; giá trị sử dụng và giá trị, mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành HH 2. Giảng nội dung bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1( 12 phút) Gợi mở,nêu vấn đề - GV: * Tiền tệ xuất hiện khi nào? * Nêu sơ đồ về sự phát triển của các hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ: + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng 1 con gà = 10 kg thóc (giá trị của gà được biểu hiện ở thóc, còn thóc là phương tiện để biểu hiện giá trị của gà). + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng 1 con gà = 10 kg thóc, hoặc = 5 kg chè, hoặc = 2 cái rìu, hoặc = 0,2 gam vàng......(giá trị của HH được biểu hiện ở nhiều HH khác) + Hình thái chung của giá trị: Trao đổi gián tiếp thông qua một HH làm vật ngang giá chung 1 con gà = 10 kg thóc = 5 kg chè = 1 m vải 2 cái rìu = 0,2 gam vàng = + Hình thái tiền tệ: Vàng làm vật ngang giá chung cho trao đổi 1 con gà = 10 kg thóc = 5 kg chè = 0,2 gam vàng 2 cái rìu = 1 m vải = * Tại sao vàng có vai trò tiền tệ? - HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân tích minh hoạ - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2( 10 phút) Nêu vấn đề - GV: * Nêu VD thực tiễn phân tích 5 chức năng của tiền tệ: (sơ đồ) Thước đo giá trị * Phương tiện lưu thông * Phương tiện cất trữ Phương tiện thanh toán Tiền tệ thế giới. * (Chú ý 3 chức năng *** vì nó có nội dung phong phú và trừu tượng, đồng thời đề cập đến sự ra đời của tiền giấy). - HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân tích minh hoạ. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 3(13 phút) Nêu vấn đề, thuyết trình - GV: nêu công thức của lưu thông tiền tệ: P.Q M: là số lượng tiền cần M = thiết cho lưu thông V P: mức giá cả của đơn vị TT Q: số lượng HH đem ra lthông V: số vòng luân chuyển TB của một đơn vị tiền tệ P.Q tổng số giá cả của HH đem lưu thông M tỉ lệ thuận với P.Q, tỉ lệ nghịch với V. ( Khi tổng giá cả HH đem lưu thông tăng lên thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông phải nhiều lên. Còn khi số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ tăng lên thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm đi. - HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân tích minh hoạ. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 2. Tiền tệ a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ - Các hình thái gjá trị: + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên Sản phẩm trao đổi rất ít, tỉ lệ trao đổi chưa cố định và mang tính ngẫu nhiên. VD: 1 con gà = 10 kg thóc. + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Số lượng HH được đem ra trao đổi nhiều hơn thì một HH có thể trao đổi với nhiều HH khác. VD: 1 con gà = 10 kg thóc, hoặc = 5 kg chè, hoặc = 2 cái rìu, hoặc = 0,2 gam vàng + Hình thái chung của giá trị: VD: 1 con gà = 10 kg thóc = 1 m vải 5 kg chè = (Vật ngang giá chung) + Hình thái tiền tệ 1 con gà = 10 kg thóc = 5 kg chè = 0,2 gam vàng 2 cái rìu = 1 m vải = - Bản chất tiền tệ: Là vật ngang giá chung, là sự thể hiện chung của giá trị, biểu hiện mối quan hệ sx giữa những người sx HH; (là phương tiện, là môi giới giữa hai vật trao đổi) b. Chức năng của tiền tệ - Thước đo giá trị + Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH.(giá cả). + Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH - Phương tiện lưu thông Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao đổi) Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua. VD: sgk. - Phương tiện cất trữ Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị - Phương tiện thanh toán Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp thuế...) VD: sgk - Tiền tệ thế giới Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, việc trao đổi tiền nước này với nước khác theo tỉ giá hối đoái. VD: 1USD = 19.100đ VN (thời giá 2010) c. Quy luật lưu thông tiền tệ - Nội dung; xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông HH mỗi thời kỳ nhất định, thể hiện: P.Q M: là số lượng tiền cần M = thiết cho lưu thông V P: mức giá cả của đơn vị TT Q : số lượng HH đem LT V: số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ P.Q tổng số giá cả của HH đem lưu thông  M tỉ lệ thuận với P.Q, tỉ lệ nghịch với V. 3. Củng cố :( 5 phút) - Yêu cầu HS vẽ lại bảng các sơ đồ: về sự phát triển của các hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ: - Sơ đồ: Chức năng của tiền tệ; công thức của lưu thông tiền tệ. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học câu hỏi sgk, đọc phần còn lại. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B2 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B3 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 5 - Bài 2 HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường 2. Về kỹ năng - Biết nhận xét tình hình sx và tiêu thụ một số sản phẩm HH ở địa phương. 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của HH, tiền tệ và sx HH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới: 1/ Trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ? 2/ Trình bày nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ. Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? 2. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(15phút ) Vấn đáp, nêu vấn đề - GV: * Làm rõ sự xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của sx và lưu thông HH. - HS nêu VD về thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định? - GV: Nêu và phân tích một số dạng thị trường hiện đại có tính chất môi giới, trung gian vô hình; (thị trường nhà đất, chất xám...) KL: Thị trường nào cũng cấu thành thị trường: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán, dẫn đến quan hệ cung – cầu. HS: Nêu khái niệm thị trường? * Hoạt động 2( 25 phút ) Thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm: Chức năng cơ bản của thị trường. - GV: * Hãy cho biết nếu HH không bán được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người sx HH và quá trình sx của xh? Nêu ví dụ thực tiễn? * Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với cả người bán lẫn người mua? Nêu ví dụ thực tiễn? * Sự biến động của cung - cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố sx như thế nào? Nêu ví dụ thực tiễn? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. KL: Hiểu các chức năng thị trường sẽ giúp người sx và tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lón nhất và Nhà nước ban hành chính sách KT phù hợp hướng nền KT vào những mục tiêu xác định. - Mỗi HS cần phải làm gì đối với sự phát triển KT thị trường ở nước ta hiện nay? 3. Thị trường a. Thị trường là gì? Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. + Thị trường giản đơn (hữu hình): Các chợ, siêu thị, cửa hàng... + Thị trường hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt thông qua hình thức môi giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị...để khai thông quan hệ mua – bán và kí kết các hợp đồng kinh tế. - Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành quan hệ: hàng hoá - tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá. b. Các chức năng cơ bản của thị trường - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá: - Chức năng thông tin Thị trường cung cấp thông tin cho các chủ thể ktế về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu chủng loại, đk mua – bán..các HH, dịch vụ giúp họ điêù chỉnh sao cho phù hợp với lợi ích ktế của mình. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng + Sự biến động của cung - cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố sx từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển HH từ nơi này sang nơi khác. + Khi giá cả một HH tăng sẽ kích thích xh sx nhiều HH hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về HH đó hạn chế. Ngược lại, khi giá cả một HH giảm sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sx HH đó. 3. Củng cố ( 5 phút) - Yêu cầu HS nêu khái niệm thị trường? - Chức năng cơ bản của thị trường? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học câu hỏi sgk, đọc bài 3 sgk. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B Ngày: Lớp 11B Ngày: Lớp 11B Ngày: Lớp 11B Ngày: Lớp 11B Ngày: Lớp 11B Tiết 6- Bài 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của ql giá trị trong sx và lưu thông HH. - Nêu một số ví dụ về sự vận động ql giá trị khi vận dụng trong sx và lưu thông HH ở nước ta. 2- Về kỹ năng - Biết vận dụng ql giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế trong cuộc sống. 3- Về thái độ - Tôn trọng ql giá trị trong sx và lưu thông HH ở nước ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới: - Kiểm tra 15phút: Thị trường có những chức năng gì? Đối với người sx và người tiêu dùng cần phải vận dụng Chức năng xác định hay thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá ntn? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1( 40phút ) Thảo luận nhóm - GV: * Sản xuất và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở nào? * Trong sx HH cần phải làm gì? Nêu VD phân tích? * Trong lưu thông HH cần phải làm gì? Nêu VD phân tích? Sơ đồ 1: Biểu hiện nội dung ql giá trị trong sx a) Đối với 1 hàng hoá: TGLĐXHCT (1) (2) (3) * Nhận xét sơ đồ 1: phần a - Người (1) TGLĐCB = TGLĐXHCT, thực hiện đúng y/c ql giá trị, nên thu được lợi nhuận trung bình. - Người (2) TGLĐCB < TGLĐXHCT, thực hiện tốt ql giá trị, nên thu được lợi nhuận nhiều hơn mức lợi nhuận trung bình. - Người (3) TGLĐCB > TGLĐXHCT, vi phạm y/c ql giá trị, nên bị thua lỗ. b) Đối với tổng hàng hoá: * N/xét: Trường hợp 1 phù hợp y/c ql giá trị góp phần cân đối, ổn định thị trường, trường hợp 2,3 vi phạm ql giá trị (2 thiếu, 3 thừa HH). Sơ đồ 2: Biểu hiện nội dung ql giá trị trong lưu thông: a) Đối với 1 hàng hoá: Giá cả TGLĐXHCT (hay giá trị của 1 hh) KL: Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung quanh trục giá trị hh. b) Đối với tổng hh và trên toàn xh: Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng giá trị hh trong sx. KL: Y/c này là đk đảm bảo cho nền KT hh vận động và phát triển cân đối. 1. Nội dung quy luật giá trị SX và lưu thông HH phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để sx ra HH. * Nội dung ql giá trị được biểu hiện trong sx và lưu thông HH: + Trong sản xuất: QL giá trị yêu cầu người sx phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt (TGLĐCB) để sx HH phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT) + Trong lưu thông: QL giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai HH A và B phải dựa trên TGLĐXHCT (phải theo nguyên tắc ngang giá). - Đối với 1 hàng hoá: (Sơ đồ 2) Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung quanh trục giá trị hh. - Đối với tổng hh và trên toàn xh: Quy luật giá trị y/cầu: Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng giá trị hh trong sx.. KL: Yêu cầu này là đk đảm bảo cho nền KT hh vận động và phát triển cân đối. Khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xh, ql giá trị y/c tổng giá cả HH sau khi bán bằng tổng giá trị HH trong quá trình sx. ( nếu không thực hiện đúng sẽ vi phạm ql giá trị, làm cho nền kinh tế mất cân đối). 3. Củng cố Có 4 ý kiến cho rằng sx và trao đổi phải dựa trên cơ sở: 1. TGLĐCB; TGLĐXHCT; TGLĐ của người sx có đk xấu nhất; TGLĐ của người sx có đk tốt nhất; Em cho biết ý kiến nào đúng. Tại sao? 4. Hướng dẫn về nhà Học câu hỏi sgk, đọc phần còn lại bài 3 sgk. Ký duyệt Ngày giảng: Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Ngày: Lớp Tiết7- Bài 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nắm được tác động của quy luật giá trị đối với nền kinh tế. - Nắm được sự vận dụng quy luật GT của nhà nước, công dân. 2- Về kỹ năng - Biết vận dụng ql giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế trong cuộc sống. 3- Về thái độ - Tôn trọng ql giá trị trong sx và lưu thông HH ở nước ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học 2. Chuẩn bị của HS : - Vở ghi , SGK... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới: 1/ Nêu nội dung ql giá trị trong sx HH? Cho VD minh hoạ? 2/ Nêu nội dung ql giá trị trong lưu thông HH? Cho VD minh hoạ? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(30 phút) Thảo luận nhóm - GV: * QL giá trị có những tác động gì? những tác động đó có phải hoàn toàn tích cực hay vừa có hai mặt: tích cực và tiêu cực? * Tại sao ql giá trị có tác động điều tiết sx và lưu thông HH? Cho VD để minh hoạ? * Tại sao ql giá trị có tác động kích thích LLSX phát triển và làm cho NSLĐ tăng lên? Cho VD để minh hoạ? * Tại sao ql giá trị có tác động phân hoá người sx thành giàu – nghèo? Cho VD để minh hoạ? * Tác động của ql giá trị: - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, đánh giá, kết luận. KL: Sự tác động của ql giá trị, một mặt thông qua sự chọn lọc tự nhiên đã làm cho một số người sx, kinh doanh giỏi trở nên giàu có, qua đó thúc đẩy sx và lưu thông HH phát triển từ thấp đến cao. Mặt khác, những người sx, kinh doanh kém sẽ thua lỗ, bị phá sản và trở thành người nghèo, dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo trong xh. (Đây là mặt hạn chế của ql giá trị) * Hoạt động 2(10 phút) Đối thoại - GV: * Nội dung ql giá trị được Nhà nước vận dụng như thế nào? Nêu ví dụ thực tiễn? * Nội dung ql giá trị được công dân vận dụng như thế nào? Nêu ví dụ thực tiễn? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, đánh giá, kết luận Vận dung QL giá trị trong sx và lưu thông hàng hoá: - Xây dựng và phát triển KTTT định hướng XHCN. - Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực. - Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. - Chuyển dịch cơ cấu sx, cc mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu. - Đổi mới KT – CNo, hợp lý hoá sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. 2. Tác động của quy luật giá trị a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá Phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ từ ngành này sang ngành khác, nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác... thông qua sự biến động của giá cả HH trên thị trường. (VD sgk tr30) b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao dộng tăng lên: - Người sx, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, hợp lý hoá sx, thực hành tiết kiệm...làm cho GTCB thấp hơn GTXH của HH. - Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao. (VD sgk tr30) - NSLĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng. c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá - Do đk sx, KT – CNo, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng người khác nhau – ql giá trị đối xử như nhau. - Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sx. Và ngược lại, một số người thua lỗ, phá sản; dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo. 3. Vận dụng quy luật giá trị a) Về phía Nhà nước - Xây dựng và phát triển KT thị trường định hướng XHCN. (VD sgk tr 32) - Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực. (VD sgk tr32) b) Về phía công dân - Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. - Chuyển dịch cơ cấu sx, cc mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu. (VD sgk tr 33) - Đổi mới KT – CNo, hợp lý hoá sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. VD sgk tr 34) 3. Củng cố: 1. Nêu khái quát ba tác động của ql giá trị. Ý nghĩa của việc nhấn mạnh tác động tích cực của ql giá trị? 2. Theo em, sự vận dụng ql giá trị có liên quan gì đến việc hình thành và phát triển KTTT định hướng XHCN ở nước ta? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học câu hỏi sgk, đọc bài 4 sgk. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B2 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B3 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 8 – Bài 4 CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Hiểu được mục đích cạnh tranh trong sx và lưu thông HH, các loại cạnh tranh và tính hai mặt của cạnh tranh. - Nhận thức được việc chạy theo lợi nhuận mà bất chấp quy luật tự nhiên, khai thác tài nguyên bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường. 2- Về kỹ năng - Phân biệt mặt tích cực của cạnh tranh và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sx, lưu thông hàng hoá. - Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sx, lưu thông hàng hoá ở địa phương. - Tuyên truyền người than coi trọng việc bảo vệ môi trường sinh thái trong sản xuất, kinh doanh. 3- Về thái độ - Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sx, lưu thông hàng hoá. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: - Bảng biểu, tranh , ảnh, sơ đồ nếu có liên quan nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu khái quát ba tác động của ql giá trị. Ý nghĩa của việc nhấn mạnh tác động tích cực của ql giá trị? 2. Giảng nội dung bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(15 phút) Diễn giảng, đàm thoại - GV: * Cạnh tranh là gì? Tại sao cạnh tranh lại là sự cần thiết, khách quan trong sx và lưu thông hàng hoá? Nêu ví dụ thực tiễn? * Nguyên nhân của cạnh tranh trong sx và lưu thông hh? Nêu VD thực tiễn minh hoạ? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2( 15phút) Thảo luận nhóm - GV: * Mục đích của cạnh tranh là gì? Để đạt mục đích, những người tham gia cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh nào? * Hãy kể các loại cạnh tranh và cho biết tại sao cạnh tranh lại có nhiều loại như vậy? Nêu VD thực tiễn ? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, Kluận * Hoạt động 3(12 phút) Đàm thoại - GV: * Hãy phân biệt tính hai mặt của cạnh tranh: mặt tích cực và mặt hạn chế? Nêu ví dụ thực tiễn? + Mặt tích cực? Nêu ví dụ thực tiễn? + Mặt hạn chế? Nêu ví dụ thực tiễn? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận * Liên hệ bản thân: Đấu tranh chống lại các hành vi phá hoại môi trường vì lợi nhuận của bản thân,tuyên truyền người thân trong sản xuất kinh doanh cần bảo vệ môi trường, sinh thái. 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh a) Khái niệm cạnh tranh cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sx, kinh doanh HH nhằm giành những đk thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b) Nguyên nhân đẫn đến cạnh tranh + Trong nền sx HH, do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình sx, kinh doanh nên phải cạnh tranh với nhau. + Do đk sx của mỗi chủ thể kinh tế lại khác nhau, nên chất lượng HH và chi phí sx khác nhau, kết quả sx, kinh doanh giữa họ không giống nhau..., Để giành lấy các đk thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sx và lưu thông HH, dịch vụ, tất yếu giữa họ có cạnh tranh với nhau. 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh a) Mục đích của cạnh tranh - Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sx khác; - Giành ưu thế về khoa học và công nghệ; - Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng; - Giành ưu thế về chất lượng, giá cả HH và phương thức thanh toán... b) Các loại cạnh tranh - Cạnh tranh giữa người bán với nhau - Cạnh tranh giữa người mua với nhau - Cạnh tranh trong nội bộ ngành - Cạnh tranh giữa các ngành - Cạnh tranh trong nước và ngoài nước 3. Tính hai mặt của cạnh tranh a) Mặt tích cực của cạnh tranh b) Mặt hạn chế của cạnh tranh (Theo sơ đồ; HS nêu ví dụ phân tích) Mặt tích cực - Kích thích LLSX, KH – CNo phát triển, NSLĐ XH tăng lên - Khai thác tối đa mọi nguồn lực. - Thúc đẩy tăng trưởng KT, thực hiện chủ động hội nhập KT quốc tế. Mặt hạn chế - Làm cho môi trường, môi sinh suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. - Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương. -Gây rối loạn thị trường. 3. Củng cố (3 phút) Cần nắm: - Nêu KN cạnh tranh và nguyên nhân của cạnh tranh? - Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh? Dùng sơ đồ để phân tích? - Tính hai mặt của cạnh tranh? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học câu hỏi sgk, đọc bài 5 sgk Ký duyệt Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 9 - Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm cung – cầu - Hiểu được mối quan hệ cung – cầu, vai trò của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông hàng hoá. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2- Về kỹ năng Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương. 3- Về thái độ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông hàng hoá. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng biểu, sơ đồ nếu có. - Học sinh: Vở ghi, bảng phụ, sgk III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới: (5 phút) 1. Cạnh tranh là gì? Mục đích của cạnh tranh trong sx và lưu thông HH? 2. Cạnh tranh có những loại nào? lấy VD minh hoạ 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(12 phút) Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - GV: * Nêu VD, phân tích nhu cầu tiêu dùng của đời sống cá nhân? Từ đó nêu KN cầu? Liên hệ thực tiễn? P (giá cả) Đường cầu Q (số lượng cầu) (Chúng có quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau) * Nêu VD, phân tích Khả năng cung cấp hàng hoá, dịch vụ, trên thị trường? Từ đó nêu KN cung? Liên hệ thực tiễn? P (giá cả) Đường cung Q (số lượng cung) (Slượng cung và Giá cả qhệ tỉ lthuận) - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2 (15 phút) - Thảo luận nhóm - GV: * Nội dung của quan hệ cung – cầu thể hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá ở nước ta hiện nay? Nêu VD thực tiễn để minh hoạ? P Đường cầu I Đường cung Q (Qhệ cung – cầu: giữa người bán và người mua cùng xác định giá cả và sản lượng hàng hoá) * vai trò của quan hệ cung – cầu thể hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá ở nước ta hiện nay? Nêu VD thực tiễn để minh hoạ? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 3(10 phút) - Đàm thoại - GV: * Quan hệ cung – cầu được nhà nước vận dụng như thế nào? Nêu VD thực tiễn phân tích? * Quan hệ cung – cầu được người sx, kinh doanh vận dụng như thế nào? Nêu VD thực tiễn phân tích? * Quan hệ cung – cầu được người tiêu dùng vận dụng như thế nào? Nêu VD thực tiễn phân tích? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 1. Khái niệm cung, cầu. a) Khái niệm cầu Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. (Cầu là n/c có khả năng thanh toán, n/c tiêu dùng của người mua đảm bảo bằng số lượng tiền mà họ có sẵn tương ứng) b) Khái niệm cung Là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sx và chi phí sx xác định - HS tự nêu VD phân tích, liên hệ thực tiễn. 2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá a) Nội dung của quan hệ cung – cầu Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sx với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. 1. Cung – cầu tác động lẫn nhau Khi cầu tăng  sx mở rộng cung tăng Khi cầu giảm  sx giảm cung giảm 2. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả: Khi cung = cầu  Giá cả = giá trị Khi cung > cầu  Giá cả < giá trị Khi cung < cầu  Giá cả > giá trị 3. Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu Khi giá cả tăng  sx mở rộng  cung tăng và cầu giảm khi mức thu nhập không tăng Khi giá cả giảm sx giảmcung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng. b) Vai trò của quan hệ cung – cầu Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thị trường và giá trị hàng hoá chênh lệch nhau Là căn cứ để người sx, kinh doanh mở rộng hay thu hẹp sx, kinh doanh Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi mua hàng hoá 3. Vận dụng quan hệ cung – cầu - Đối với nhà nước - Đối với người sản xuất, kinh doanh - Đối với người tiêu dùng Ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sx, kinh Doanh thích ứng với các trường hợp cung – cầu Điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp vĩ mô thích hợp Ra các quyết định mua hàng thích ứng với các Trường hợp cung – cầu để có lợi 3. Củng cố (3 phút) - Nhắc lại nội dung cơ bản: KN cung – cầu; mối quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông hàng hoá; vận dụng quan hệ cung – cầu. Câu hỏi: 1.Nếu là người bán hàng trên thị trường để có lợi, em chọn phương án nào? a) cung = cầu b) cung > cầu c) cung < cầu. (phương án: c) 2. Nếu là người mua hàng trên thị trường để có lợi, em chọn phương án nào? a) cung = cầu b) cung > cầu c) cung < cầu. (phương án: b) 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : Học câu hỏi sgk. Ôn tập từ bài 1-5 để kiểm tra 1 tiết Đề kt một tiết Câu 1: Thế nào là sx vc? Vai trò của sx của cải vc đối với đời sống xh? Nêu VD phân tích. Câu 2: Để thực hiên quá trình sx cần phải có những yếu tố cơ bản nào? Nêu VD phân tích để làm rõ nội dung trên? Câu 3: Phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội? Liên hệ bản thân em và gia đình phải làm gì để phát triển KT? Câu 4: Hàng hoá là gì? Nêu VD phân tích hai thuộc tính của hàng hoá? Tại sao giá trị hàng hoá không do TGLĐCB quyết định, mà do TGLĐXHCT quyết định? Câu 5: Nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ? Phân tích các chức năng của tiền tệ? Em đã vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong đời sống? Câu 6: Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sx và lưu thông hàng hoá? Câu 7: Thị trường là gì? Nêu VD về sự phát triển của sx hàng hoá và thị trường ở địa phương? Câu 8: Chức năng của thị trường? Nêu VD về sự vận dụng chức năng của thị trường đối với người sx và người tiêu dùng? Bản thân em cần phải làm gì đối với sự phát triển KT thị trường ở nước ta hiện nay? Câu 9: Nội dung ql giá trị được biểu hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá? Nêu VD minh hoạ? Câu 10: Nêu tác dụng của ql giá trị? Cho VD minh hoạ? Theo em Nhà nước cần có chủ trương gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế tác động phân hoá giàu – nghèo của ql giá trị? Câu 11: Cạnh tranh là gì? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Mục đích cạnh tranh; các loại cạnh tranh? Nêu VD minh hoạ Câu 12: Nêu tính hai mặt của cạnh tranh? Từ tính hai mặt đó, hãy cho biết Nhà nước cần phải làm gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh ở nước ta? Tiết 10 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2- Về kỹ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3- Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS - Giấy kiểm tra, bút viết. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Nội dung kiểm tra ( từ bài 1 – 5) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Phát triển kinh tế là gì? Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội? Câu 2: (3 điểm) Tại sao giá trị của hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian lao động xã hôi quyết định? Câu 3: ( 4 điểm) Nêu và phân tích tác động của Quy luật giá trị? MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 1.Phát triển kinh tế Tổng ĐÁP ÁN Tiết 11 - Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Hiểu được thế nào là CNH, HĐH; vì sao phải CNH, HĐH đất nước, tác dụng của CNH- HĐH. ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 2- Về kỹ năng Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 3- Về thái độ - Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta về CNH, HĐH đất nước. - Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta. II. CHUẨN BỊ của GV – HS: - GV: Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. - HS: Sgk.vở ghi. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức, ĐVĐ vào bài mới 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(15 phút) -Nêu vấn đề, thuyết trình - GV: * CNH, HĐH là gì? Tại sao nước ta phải CNH, HĐH? Nêu VD minh hoạ? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2(20 phút) - Thảo luận nhóm * Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH? Nêu VD minh hoạ? * Tác dụng của CNH, HĐH? Nêu VD minh hoạ? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 1. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước a) Khái niệm CNH, HĐH * CNH: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sx từ sử dụng sức lđ thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lđ dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí. (là xd cơ sở vc – kt của CNXH, đưa nước ta từ một nước có nền KT NN lạc hậu thành một nước có nền KT công – nông nghiệp hiện đại) * HĐH: Là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sx, kinh doanh, dịch vụ và quản lí KT – XH. b) Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước - Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH: Do yêu cầu phải xd cơ sở vc – kt cho CNXH Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, KT và CN Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ XH cao - Tác dụng của CNH, HĐH: Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT – XH Tạo tiền đề cho việc củng cố QHệ sx XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước và mối QH giữa Công nhân – nông dân – trí thức Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Xây dựng nền KT độc lập tự chủ gắn với chủ động hội nhập KT Qtế và tăng cường tiền lực QP, AN 3. Củng cố (5 phút) Cần nắm:- CNH, HĐH đất nước. - Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học câu hỏi sgk, đọc phần còn lại. Tiết 12 - Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 2- Về kỹ năng Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 3- Về thái độ - Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta về CNH, HĐH đất nước. - Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta. II. CHUẨN BỊ của GV – HS: - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức, ĐVĐ vào bài mới (5 phút) 1) Thế nào là CNH, HĐH đất nước? Tại sao nước ta CNH phải gắn liền với HĐH? 2) Vẽ sơ đồ, trình bày tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước ta? 3) Vẽ sơ đồ, trình bày tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV –HS Nội dung * Hoạt động 1(35 phút) - Thảo luận nhóm - GV: * CNH, HĐH ở nước ta có những nội dung gì? * Cơ cấu KT mà ta xd? Cc vùng theo lãnh thổ; cc thành phần KT? Nêu VD thực tiễn chứng minh? * Nêu xu hướng chuyển dịch cc ngành KT? * Trình bày tỉ trọng phát triển cc ngành KT trong GDP? Nêu VD thực tiễn chứng minh? * Trình bày xu hướng chuyển dịch cc lao động? Nêu VD thực tiễn chứng minh? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2 - Thảo luận nhóm - GV: * Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? Liên hệ bản thân? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 2. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta a) Phát triển mạnh mẽ LLSX b) Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí , hiện đại và hiểu quả c) Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN và tiến tới xác lập địa vị thống trị của QHSX XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân Sơ đồ 1: Cơ cấu KT Sơ đồ 2: Xu hướng chuyển dịch cc ngành KT Cơ cấu Công, nông nghiệp và dịch vụ Cơ cấu Công, nông nghiệp Cơ cấu nông nghiệp Sơ đồ 3: Tỉ trọng phát triển cơ cấu ngành KT trong GDP - Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên - Tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống Sơ đồ 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động Tỉ trọng lđ nông nghiệp giảm xuống Tỉ trọng lđ công nghiệp và dịch vụ tăng lên, trong đó: Tỉ trọng dịch vụ > tỉ trọng công nghiệp Tỉ trọng lđ chân tay giảm xuống; tỉ trọng lđ trí tuệ tăng nhanh 3. Trách niệm của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước (sgk). HS tự liên hệ bản thân. - Phát triển mạnh mẽ LLSX trước hết bằng việc cơ khí hoá nền sx XH trên cơ sở áp dụng những thành tựu cavhs mạng KH và CNo hiện đại - Xây dựng một cc KT hợp lí, hiện đại và hiệu quả - Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN và tiến tới xác lập địa vị thống trị của QHSX XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân 4. Củng cố (5phút) Cần nắm:- Nội dung của CNH, HĐH đất nước ( các sơ đồ). - Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học câu hỏi sgk, đọc bài 7. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 13 - Bài 7 THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được thế nào là thành phần kinh tế. - Nêu được sự cần thiết khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. - Biết được đặc điểm cơ bản của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay. 2- Về kỹ năng - Phân biệt được các thành phần kinh tế ở địa phương. - Xác định được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ đường lối phát triển KT nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước. - Tích cực tham gia phát triển KT gia đình, phù hợp với điều kiện gia đình và khả năng của bẩn thân. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS . III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới 1) Vẽ sơ đồ phân tích nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1 Nêu vấn đề, thuyết trình * Thành phần KT là gì? Tại sao trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH ở nước ta lại phải thực hiện KT nhiều thành phần? * Hoạt động 2 - Thảo luận nhóm - GV: Cho hs đọc sgk: 5 thành phần KT; sau đó chia nhóm thảo luận: * Hoạt động của KT nhà nước? Nêu VD chứng minh? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? ( Cần phân biệt KT nhà nước với doanh nghiệp nhà nước: KT NN tồn tại với tư cách là một thành phần KT (giữ vai trò chủ đạo); còn doanh nghiệp NN làmột bộ phận của KT NN, một hình thức tổ chức sx – kinh doanh (giữ vai trò “nòng cốt”)) * Hoạt động của KT tập thể? Nêu VD chứng minh? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? * Hoạt động của KT tư nhân (cá thể, tiểu chủ; TBTN)? Nêu VD chứng minh? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? * Hoạt động của KT TBNN? Nêu VD chứng minh? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? * Hoạt động của KT có vốn đầu tư nước ngoài? Nêu VD chứng minh? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? KL: Các thành phần kt vừa hợp tác vừa cạnh tranh là tất yếu KQ. Góp phần giải phóng llsx, thu hút sử dụng có hiệu quả nguồn lực nước ngoài, tạo nhiều vốn, việc làm, thay đổi bộ mặt nền kt, thúc đẩy tăng trưởng kt; thực hiện mục tiêu: dân giàu... - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần - Khái niệm thành phần kinh tế: Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về TLSX - Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta: + Thời kỳ quá độ vẫn tồn tại một số thành phần KT của xh cũ, chưa thể cải biến ngay; đồng thời quá trình xd qhsx mới XHCN xuất hiện một số thành phần KT mới: nhà nước, tập thể...Các thành phần KT cũ và mới tồn tại KQ và có QHệ với nhau, tạo thành cơ cấu KT nhiều thành phần trong thkỳ quá độ. + Nước ta bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH với LLSX thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau. b) Các thành phần kinh tế ở nước ta ĐH Đảng toàn quốc lần thứ X xđ: Nước ta có 5 thành phần KT: - Kinh tế nhà nước: là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về TLSX. ( gồm các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nước và tài sản thuộc sở hữu nhà nước) - Kinh tế tập thể: là thành phần kt dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX. ( gồm nhiều hình thức hợp tác đa đạng, trong đó HTX là nòng cốt . - Kinh tế tư nhân: (kt cá thể, tiểu chủ; kt TBTN) được khuyến khích phát triển trong những ngành nghề sx, kinh doanh mà PL không cấm. - Kinh tế TBNN : ( sở hữu hỗn hợp về vốn giữa nhà nước với TB trong nước hoặc TB nước ngoài, hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh... - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: ( 100% vốn nước ngoài) sx, kinh doanh để xuất khẩu, xd kết cấu hạ tầng kt – xh gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm việc làm. Cần tạo đk thuận lợi, cải thiện môi trường kt và pháp lí để phát triển các đối tác, thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy kt tăng trưởng và phát triển. Sơ đồ 1 CƠ CẤU THÀNH PHẦN KT c) Trách nhiệm công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển KT nhiều thành phần - Tham gia lao động sx ở gia đình - Vận động người thân tham gia đầu tư vào sx, kinh doanh - Tổ chức sx, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm - Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần KT 3. Củng cố Cần nắm: - Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần - Các thành phần kinh tế ở nước ta (vẽ sơ đồ) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Câu hỏi sgk, đọc phần còn lại. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 14 -- Bài 7 THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Hiểu được vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam. 2- Về kỹ năng - Phân biệt được các thành phần kinh tế ở địa phương. - Xác định được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ đường lối phát triển KT nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước. - Tích cực tham gia phát triển KT gia đình, phù hợp với điều kiện gia đình và khả năng của bẩn thân. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS . III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra 15 phút - Câu hỏi: Nêu các thành phần KT ở nước ta? Nêu nội dung và vai trò của thành phần KT nhà nước 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(15phút) Gợi mở, đặt vấn đề - GV: * Tại sao Nhà nước có vai trò quản lí kinh tế? Do y/cầu phải thực hiện vai trò của chủ sở hữu NN về TLSX(vốn) đối với các doanh nghiệp NN Do y/cầu phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của CCTT Do y/cầu phải giữ vững định hướng XHCN trong xd KT thị trường ở nước ta * Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước như thế nào? Quản lí các doanh nghiệp Nhà nước với tư cách Nhà nước là chủ sở hữu Quản lí và điều tiết vĩ mô nền KTTT định hướng XHCN - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2 - Thảo luận nhóm * Làm thế nào để tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước? Theo em cần có những giải pháp gì? Tại sao? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 2. Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước a) Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước - Trong CNXH Nhà nước đại diện chế độ sở hữu toàn dân về TLSX, điều tiết và quản lí kinh tế đảm bảo nền KT – XH phát triển ổn định và đúng định hướng XHCN. Chỉ có Nhà nước XHCN mới có khả năng giải quyết có hiệu quả và triệt để những hạn chế của KTTT, phát huy mặt tích cực của n b) Nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước - Quản lí các doanh nghiệp kinh tế thuộc thành phần kinh tế Nhà nước + Các doanh nghiệp KT thuộc thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về TLSX. + Với tư cách là người chủ sở hữu, Nhà nước trực tiếp quản lí các doanh nghiệp Nhà nước. - Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường mà Nhà nước ta xây dựng phát triển theo đúng định hướng XHCN + Thông qua việc định hướng phát triển KT nhiều thành phần. + Tạo môi trường pháp lí cho các chủ thể sx kinh doanh theo hướng phát triển bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, công khai, minh bạch, có trật tự kỉ cương. + Điều tiết nền KT theo hướng giảm tối đa sự can thiệp hành chính quá nhiều vào hoạt động của thị trường và doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính bền vững, các cân đối chung, hạn chế rủi ro và tác động tiêu cực của thị trường. c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước ( giải pháp) - Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí KT theo hướng: đồng bộ, tôn trọng các nguyên tắc của thị trường, mở cửa hội nhập; tạo môi trường thuận lợi dể khuyến khích thúc đẩy sx kinh doanh; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT – XH; tăng cường PL, giữ vững định hướng XHCN; có tính đến sự phù hợp thông lệ quốc tế (ta là thành viên WTO) - Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường. - Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước, chế độ công chức theo hướng công khai, minh bạch, tinh gọn, có năng lực; trong sach và vững mạnh. 3. Củng cố Cần nắm: - Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước - Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường - Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước 4. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk, giờ sau ôn tập. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 PHẦN HAI CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ – Xà HỘI Tiết 15 - Bài 8: CHỦ NGHĨA Xà HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Hiểu được CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN. - Nêu được sự những đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta. 2. Về kỹ năng - Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với các chế độ trước đó ở Việt Nam. 3. Về thái độ - Tin tưởng vào thắng lợi của CNXH ở nước ta; có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ CNXH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Bảng phụ minh hoạ kiến thức cần khắc sâu - HS: bảng phụ, phấn viết… III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, ĐVĐ vào bài mới(5 phút) 1) Nêu sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước? 2) Nêu nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(17 phút) Thuyết trình, giảng giải - GV: * Lich sử loài người phát triển tuần tự từ thấp đến cao qua những chế độ xh nào? * Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của xh sau so với xh trước? Nêu VD thực tiễn để minh hoạ? * Theo em yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ xh này bằng chế độ xh khác tiến bộ hơn? Nêu VD thực tiễn để minh hoạ? * CNXH là gì? * Hai giai đoạn phát triển của xh CSCN có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? (+ Khác nhau ở cách thức phân phối sản phẩm. + Có sự khác nhau là do trình độ phát triển KT đặc biệt là sự phát triển LLSX, mới chỉ đạt mức độ đảm bảo cho xh thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”). - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận - Gv : VN đang bước vào thời kì quá độ lên CNXH.( GV nêu các kiểu quá dộ lên CNXH cho hs hiểu; Quá độ từ CHTB, Từ tiền TBCN) * Hoạt động 2(18 phút) Thảo luận nhóm - GV: * Theo em XHCN mà nd ta phấn đấu xd có những đặc trưng gì? * XHCN mà nd ta xd do ai làm chủ? Nêu vd và liên hệ thực tiễn để minh hoạ? * XHCN mà nd ta xd có nền KT phát triển như thế nào? Nêu vd và liên hệ thực tiễn để minh hoạ? * XHCN mà nd ta xd có nền VH như thế nào? Nêu vd và liên hệ thực tiễn để minh hoạ? * Theo em, chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xh trước đây ở nước ta như thế nào? Nêu VD minh hoạ? (nêu 8 đặc trưng) 1. CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam a) CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN - Lịch sử phát triển của XH loài người trải qua 5 chế độ xh từ thấp đến cao: - XH Cộng sản nguyên thuỷ - XH Chiếm hữu nô lệ. - XH Phong kiến. - XH TBCN. - XH CSCN. - Yếu tố đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ xh, đó là sự phát triển kinh tế, trong đó sự phát triển LLSX là yếu tố quyết định nhất. - Theo quan diểm của CN Mác - Lê nin CNCS phát triển qua hai giai đoạn từ thấp đến cao: + Giai đoạn đầu (giai đoạn thấp- CNXH): Phát triển LLSX, nhưng mới chỉ đạt mức độ đảm bảo cho xh thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. + Giai đoạn sau (giai đoạn cao- XH CSCN): Phát triển mạnh mẽ LLSX, tạo NSLĐ cao, của cải dồi dào, xh có đủ đk để thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu” b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam - Là một xh dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. - Có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và qh sx phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. - Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Con người được giải phóng khỏi áp bức , bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện. - Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đk, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Có nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nd các nước trên thế giới. (Thể hiện b/c ưu việt của chế độ XHCN) 3. Củng cố (5 phút) Cần nắm: CNXH là giai đoạn đầu của CNCS; Những đặc trưng cơ bản của CNXH. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk. - Tìm hiểu tệ nạn ma tuý, mại dâm, HIV ở Việt Nam hiện nay và ở địa phương nơi em đang sinh sống.. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 16: NGOẠI KHOÁ Tìm hiểu về tệ nạn ma tuý I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp học sinh có những nhận thức nhất định về khái niệm ma tuý, một số loại ma tuý và tác hại của ma tuý đối với sức khoẻ và cuộc sống của con người. - Giúp học sinh có những hình dung nhất định về mối liên quan giữa tệ nạn ma tuý với hiểm hoạ HIV – AIDS. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã biết học sinh có hành động cụ thể tự phòng tránh, bảo vệ bản thân khỏi tệ nạn và hiểm hoạ trên. Đồng thời tham gia tích cực tuyên truyền trong cộng đồng, gia đình, trường lớp, giúp đỡ bạn bè tránh xa tệ nạn ma tuý nói riêng và tệ nạn xã hội nói chung. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác phòng chống tệ nạn xã hội, có lối sống lành mạnh, không kỳ thị, xa lánh với những người nghiện ma tuý và nhiễm HIV- AIDS, có tích thần tương trợ giúp đỡ họ hoà nhập với cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Băng đĩa, máy tính.. - HS : Vở ghi. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức, đvđ vào nội dung ngoại khoá 2. Thực hiện: Hoạt động của GV- HS Nội dung chính Hoạt động 1: (5 phút) Nêu vấn đề - gợi mở - Gv: Tệ nạn ma tuý càng ngày càng gia tăng trên đất nước ta, không những thế tình hình sử dụng ma tuý trong học đường cũng đang là vấn đề rất đáng lo ngại. Toàn xã hội đang phải chung tay chống lại tệ nạn buôn bán và sử dụng ma tuý. (cho học sinh xem một số hình ảnh về tệ nạn ma tuý) - Vậy theo em chất ma tuý là gỉ? * Hoạt động 2: ( 10 phút) Phát vấn - Theo em biết thì ma tuý có những loại nào? (Nguồn gốc của những loại Chất ma tuý đó?)- GV cho hs xem hình ảnh về các loại chất ma tuý. - Vậy ma tuý có tác hại ntn đối với sức khoẻ và cuộc sống của con người? GV kết luận: Tệ nạn ma tuý đã và đang là ghiểm hoạ của nhân loại với những hậu quả và tác hại vô cùng lớn đối với người nghiện,. điều đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với chúng ta và các cơ quan thực thi páhp luật cũng như toàn xã hội bằng nỗ lực và mọi biện pháp để xoá bỏ tệ nạn này đem lại bình yên cho mọi nhà. Cụ thể hơn sau đây chúng ta sẽ xem tiểu phẩm “ Thói hư từ sự nuông chiều ”để hiểu rõ hơn về tác hại của ma tuý đối với học sinh. - GV mở đĩa cho HS xem tiểu phẩm. - Sau khi xem xong yêu cầu học sinh rút ra cho bài học cho bản thân mình. 1.Khái niệm chất ma tuý Chất ma tuý là các chất gây nghiện, chất hướng thần có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, được quy định trong danh mục do chính phủ ban hành. Các chất này khi xâm nhập vào cơ thể người sẽ làm thay đổi trạng thái tâm lý và sinh lý, có thể dẫn đến nghiện và từ đó gây tác hại nhiều mặt đối với bản thân và xã hội. 2. Các loại ma tuý: - Dựa vào tác dụng của ma tuý đối với tâm sinh lý người sử dụng CMT được chia làm 3 nhóm: + Nhóm CMT an thần: Thuốc phiện, morphine, heroine,.. + Nhóm CMT gây kích thích: Các loại ma tuý tổng hợp, estasy. + Nhóm CMT gây ảo giác: Cần sa và các sản phẩm của nó. 3.Tác hại của ma tuý: - Gây tổn hại về sức khoẻ - Gây tổn hại về tinh thần - Gây tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia đình. 3.Củng cố: - Học sinh nắm được:- Khái niệm chất ma tuý, một số loại chất ma tuý và tác hại của chất ma tuý đối với cuộc sống của con người. - Tự liên hệ bản thân. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Chuẩn bị bài cũ để giờ sau ôn tập học kỳ I Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chư¬ơng trình đã học. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng như¬ trong khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP: 1 Một số câu hỏi ôn tập Câu 1: Cạnh tranh là gì? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Mục đích cạnh tranh; các loại cạnh tranh? Nêu VD minh hoạ? Câu 2: Nêu tính hai mặt của cạnh tranh? Từ tính hai mặt đó, hãy cho biết Nhà nước cần phải làm gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh ở nước ta? Câu 3: Nêu nội dung của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông HH? Câu 4: Phân tích vai trò của quan hệ cung – cầu? Nêu VD minh hoạ về sự điều tiết của Nhà nước, khi trên thị trường quan hệ cung – cầu bị rối loạn ảnh hưởng đến sx và đời sống nhân dân? Câu 5: CNH, HĐH là gì? Tại sao ở nước ta CNH phải gắn liền với HĐH? Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước Ta? Câu 6: Phân tích nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta? Trách nhiệm của em cần phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? C âu 7: Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta? Theo em đặc trưng nào thể hiện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống hiện nay ở nước ta? Câu 8: Hãy nêu những đặc diểm ưu việt của CNXH so với chế độ XH cũ? ? Là học sinh em cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta? 2. Củng cố Cần nắm: 13 câu hỏi tự luận 3. Hướng dẫn về nhà Học kĩ, chuẩn bị giấy, giờ sau kiểm tra học kì. Ngày kiểm tra:: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3. Về thái độ - Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng nh¬ư trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vư¬ơn lên trong học tập đạt kết quả cao. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 2- 7) Một số câu hỏi tự luận Câu 1: Hàng hoá là gì? Nêu VD phân tích hai thuộc tính của hàng hoá? Tại sao giá trị hàng hoá không do TGLĐCB quyết định, mà do TGLĐXHCT quyết định? Câu 2: Nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ? Phân tích các chức năng của tiền tệ? Em đã vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong đời sống? Câu 3: Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sx và lưu thông hàng hoá? Câu 4: Thị trường là gì? Nêu VD về sự phát triển của sx hàng hoá và thị trường ở địa phương? Câu 5: Chức năng của thị trường? Nêu VD về sự vận dụng chức năng của thị trường đối với người sx và người tiêu dùng? Bản thân em cần phải làm gì đối với sự phát triển KT thị trường ở nước ta hiện nay? Câu 6: Nội dung ql giá trị được biểu hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá? Nêu VD minh hoạ? Câu 7: Nêu tác dụng của ql giá trị? Cho VD minh hoạ? Theo em Nhà nước cần có chủ trương gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế tác động phân hoá giàu- nghèo của ql giá tri? Câu 8: Cạnh tranh là gì? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Mục đích cạnh tranh; các loại cạnh tranh? Nêu VD minh hoạ? Câu 9: Nêu tính hai mặt của cạnh tranh? Từ tính hai mặt đó, hãy cho biết Nhà nước cần phải làm gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh ở nước ta? Câu 10: Phân tích nội dung của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông HH? Câu 11: Phân tích vai trò của quan hệ cung – cầu? Nêu VD minh hoạ về sự điều tiết của Nhà nước, khi trên thị trường quan hệ cung – cầu bị rối loạn ảnh hưởng đến sx và đời sống nhân dân? Câu 12: CNH, HĐH là gì? Tại sao ở nước ta CNH phải gắn liền với HĐH? Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước Ta? Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta? Trách nhiệm của em cần phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 19 - Bài 8: CHỦ NGHĨA Xà HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được tính tất yếu khách quan đi lên CNXH và đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam. 2. Về kỹ năng - Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với các chế độ trước đó ở Việt Nam. 3. Về thái độ - Tin tưởng vào thắng lợi của CNXH ở nước ta; có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ CNXH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - HS: bảng phụ, phấn viết… III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, ĐVĐ vào bài mới (không thực hiện) 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung * Hoạt động 1(20 phút) Đàm thoại, nêu vđề - GV nêu 2 ht quá độ. - GV: * Theo em, sau khi hoàn thành CM DTDCND đất nước thống nhất thì ở nước ta đã có CNXH chưa? Tại sao? (Vì: + Chưa có nền đại công nghiệp – cơ sở vc – kt của CNXH. + Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu giữ vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân cũng phải qua một quá trình cải tạo và xd mới có được.) * Để có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và không còn bị bóc lột, chúng ta phải xd chế độ xh nào? Tại sao? * Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. - Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc thiết lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN ( bỏ qua những mặt tiêu cực), nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN (về KH và CNo, để phát triển nhanh LLSX, xd nền KT hiện đại). * Hoạt động 2( 20 phút) - Thảo luận nhóm GV: * Trong th/kì quá độ ở nước ta có tồn tại cái cũ, cái lạc hậu không? Cho vd minh hoạ? (VD: Những tàn dư, tư tưởng của xh PK, như những hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan...đan xen với nhân tố của xh mới đang xây dựng) *Theo em, nền KT nước ta hiện nay có đặc điểm gì? Cho vd minh hoạ? * Trong lĩnh vực tư tưởng, VH có còn tồn tại những tư tưởng, VH lạc hậu không? Cho vd minh hoạ? * Trong XH có còn tồn tại nhiều g/c, tầng lớp không? Tại sao như vậy? Q/hệ giữa các g/c thế nào? - HS: Đại diện trả lời, bổ xung. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 2. Quá độ lên CNXH ở nước ta a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam - Khi đất nước thống nhất thì ở nước ta chưa có CNXH với đầy đủ và hoàn chỉnh những đặc trưng của nó. - Để có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và không còn bị bóc lột, chúng ta phải xd chế độ xh XHCN. Vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập. + Chỉ có CNXH mới xoá bỏ tận gốc cơ sở sinh ra bóc lột (chế độ tư hữu về TLSX). + Giải phóng người lđ khỏi áp bức, bóc lột, đưa họ từ người nô lệ trở thành người làm chủ xh; mới đem lại cuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc; mọi người có điều kiện phát triển toàn diện. =>Như vậy tất yếu đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta là xu thế phát triển tất yếu của thời đại. b) Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta - Chính trị: Vtrò lãnh đạo của Đảng ngày càng được tăng cường, NN ngày càng được củng cố và hoàn thiện. - Kinh tế: Tồn tại nền KT HH nhiều thành phần, theo định hướng XHCN; KT Nhà nước giữ vai trò chủ đạo - Tư tưởng, VH: còn tồn tại những tư tưởng, VH lạc hậu, những tàn dư, tư tưởng của xh cũ. (HS tự nêu VD) - XH : còn tồn tại nhiều g/c, tầng lớp. Đời sống nd còn chênh lệch,vẫn còn sự khác biệt giữa lđ trí óc và chân tay. - KL: Thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Cùng những bước tiến trong quá trình xd CNXH, các nhân tố tích cực của CNXH ngày càng phát triển và chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xh đảm bảo CNXH được xd thành công. 3. Củng cố - Cần nắm: - Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam - Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta - Trả lời câu h ỏi 4,5 sgk. 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà Câu hỏi sgk, đọc bài 9. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 20 - Bài 9 NHÀ NƯỚC Xà HỘI CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Biết được nguồn gốc, bản chất của Nhà nước. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN phù hợp với lứa tuổi và điều kiện bản thân. 3- Về thái độ - Tôn trọng tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền XHCN VN. II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1 Thảo luận nhóm - GV: Mục “a” yêu cầu một h/s đọc, sau đó h/s thảo luận theo nhóm: * Tại sao trong xã hội CSNT chưa có nhà nước? * Nhà nước đầu tiên trong lịch sử xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. KL: Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX, xh phân hoá thành các g/c, mâu thuẫn g/c gay gắt không thể điều hoà. Lê-nin: “Bất cứ ở đâu, hễ lúc nào và chừng nào, mà về mặt khách quan, những mâu thuẫn g/c không thể điều hoà được thì nhà nước xuất hiện” * Hoạt động 2 - GV: * Một số nhà tư tưởng cho rằng: Nhà nước là cơ quan điều hoà các lợi ích, giai cấp, không phải là công cụ thống trị giai cấp. Quan niệm trên đúng hay sai vì sao? Vậy, theo em bản chất của nhà nước là gì? Nêu ví dụ nhà nước trong lịch sử mà em biết? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. KL: như vậy, nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị. 1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước a) Nguồn gốc của nhà nước - XH cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước vì: + Trình độ của LLSX còn thấp kém, khối lượng sản phẩm chỉ đủ nhu cầu tối thiểu của các thành viên trong xh. + Không có dư thừa làm của riêng, chưa có tư hữu về tài sản, chưa có sự phân chia giai cấp, chưa có sự bóc lột, do đó chưa có nhà nước. - Nhà nước đầu tiên trong lịch sử xuất hiện: + Thời kì cuối của xh CSNT LLSX phát triển, sự phân công lao động xh được mở rộng làm cho NSLĐ tăng lên, sản phẩm ngày càng nhiều, xuất hiện điều kiện chiếm đoạt của cải dư thừa làm tài sản riêng, người có địa vị (tù trưởng, thủ lĩnh quân sự) chiếm đoạt tài sản. + Như vậy, quá trình tư hữu tài sản diễn ra, chế độ tư hữu hình thành, xh phân chia thành g/c đối lập nhau: g/c bóc lột và g/c bị bóc lột. + Do lợi ích đối lập nên mâu thuẫn g/c ngày càng gay gắt không thể điều hoà; để duy trì quản lí xh, đòi hỏi một tổ chức quyền lực mới, tổ chức đó do g/c chiểm ưu thế về kinh tế thiết lập sự thống trị g/c bảo vệ lợi ích và địa vị của mình. Tổ chức đó là nhà nước. b) Bản chất của nhà nước Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ cũng mang bản chất giai cấp của một giai cấp nhất định – giai cấp thống trị. Bản chất g/c của nhà nước thể hiện: - Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của g/c này đối với g/c khác. Giai cấp thống trị sử dụng nhà nước để duy trì quyền lực về kinh tế, chính trị và tư tưởng đối với xã hội. Thông qua nhà nước g/c thống trị về KT, trở thành g/c thống trị về chính trị và tư tưởng; ý chí của g/c thống trị thể hiện thành ý chí của nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo. - Nhà nước là bộ máy trán áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. Lực lượng như quân đội , nhà tù, cảnh sát...để bảo vệ địa vị thống trị và lợi ích của mình và để đàn áp các giai cấp bị thống trị. 3. Củng cố – hệ thống bài học Cần nắm: Nguồn gốc và bản chất của nhà nước. 4. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk, đọc phần còn lại. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 21 - Bài 9 NHÀ NƯỚC Xà HỘI CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được thế nào là Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam; bản chất, chức năng và vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. - Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN phù hợp với lứa tuổi và điều kiện bản thân. 3- Về thái độ - Tôn trọng tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền XHCN VN. II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, ĐVĐ vào bài mới : Không thực hiện 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(30 phút) Thảo luận nhóm - GV: * Thế nào là nhà nước pháp quyền? Nêu VD minh hoạ? Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN? Nêu VD minh hoạ? .* Nhà nước ta mang bản chất giai cấp nào? Tại sao? Bản chất g/c công nhân của Nhà nước ta được biểu hiện như thế nào? ( Dưới sự lãnh đạo của Đảng, toàn bộ hoạt động của Nhà nước, xã hội đều thể hiện quan điểm g/c công nhân, nhằm thực hiện lợi ích, ý chí và nguyện vọng của g/c công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc). Biểu hiện cụ thể của g/c công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của nhà nước ta.? * Tại sao Nhà nước có chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội? Nêu VD minh hoạ? Tại sao Nhà nước Có chức năng xây dựng và bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân? Nêu VD minh hoạ? (Hai chức năng trên có quan hệ hữu cơ và thống nhất với nhau; trong đó chức năng tổ chức và xd là căn bản nhất vì: Nhà nước XHCN, chức năng bảo đảm an ninh chính trị và TTATXH “mới chỉ là những công việc quét dọn trước khi xd, chứ chưa phải là đích thân việc xây dựng” Lê-nin.) * Hệ thống chính trị là gì? Hệ thống chính trị XHCN ở nước ta hiện nay? Nhà nước pháp quyền XHCN là một yếu tố cấu thành hệ thống chính trị XHCN, chịu sự lãnh đạo của ai? Và có vai trò như thế nào? * Hoạt động 2(10 phút) Phát vấn, thuyết trình - GV: * Theo em mỗi công dân cần phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước pháp quyền XHCN VN? * Em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN VN? * Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình, hay ai đó vi phạm pháp luật? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam a) Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam - Nhà nước pháp quyền là NN quản lí mọi mặt đời sống XH bằng pháp luật, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước và công dân đều được thực hiện trên cơ sở pháp luật. - Nhà nước pháp quyền XHCN : là NN của dân, do dân, vì dân, quản lí mọi mặt đời sống xh bằng PL do ĐCSVN lãnh đạo. b) Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam - Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, vì những thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do g/c công nhân thông qua chính Đảng của mình là ĐCSVN lãnh đạo. - Bản chất g/c công nhân của Nhà nước ta được biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước. - Bản chất g/c công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc: + Tính nhân dân thể hiện: Nhà nước của ta là NN của dân, vì dân, do dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí; thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nd, là công cụ chủ yếu để nd thực hiện quyền làm chủ của mình. + Tính dân tộc thể hiện: NN kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc; NN có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích cho cộng đồng các dân tộc VN và thực hiện đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược và động lực to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. c) Chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCNViệt Nam - Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội: - Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân: +Tổ chức xd và quản lí nền KT XHCN + Tổ chức xd và quản lí Văn hoá, giáo dục, khoa học + Tổ chức xd và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội + Xây dựng hệ thống PL để bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. d) Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị - Hệ thống chính trị : (sgk) - Hệ thống chính trị XHCN ở nước ta hiện nay bao gồm: Đảng CSVN, Nhà nước pháp quyền XHCN VN, mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức CT - XH khác như: Tổng Liên đoàn lao động VN, Đoàn TN CS HCM, Hội Liên hiệp Phụ nữ VN, Hội Nông dân VN… -Vai trò: + Thể chế hoá và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng CS VN, thể chế hoá và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. + Tổ chức xây dựng xã hội mới – XHCN. + Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình đối với toàn xã hội. +Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN. 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam + Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. + Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. + Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật. + Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch. + HS tự liên hệ bản thân. 3 Củng cố Cần nắm: - Thế nào là Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam; bản chất, chức năng và vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. - Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. HS tự liên hệ bản thân. 4 Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk, đọc trước bài 10 Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 22 - Bài 10 NỀN DÂN CHỦ Xà HỘI CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được bản chất của nền dân chủ CNXH. - Nêu được nội dung cơ bản của nền dân chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. 2- Về kỹ năng - Biết thực hiện quyền làm chủ trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội phù hợp với lứa tuổi. 3- Về thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi; phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ XHCN. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới 1) Thế nào là NN pháp quyền XHCN? Bản chất của NN pháp quyền XHCN Việt Nam? 2) Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN VN trong hệ thống chính trị ở nước ta như thế nào? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt dộng 1:(18 phút) Thuyết trình, đàm thoại GV: * Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào? Nêu ví dụ minh hoạ? * Cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội của nền dân chủ XHCN là gì? Nêu ví dụ minh hoạ? * Vì sao nền dân chủ XHCN tất yếu phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo? Nêu Ví dụ minh hoạ? * Dân chủ XHCN là dân chủ cho ai? Có phải cho mọi giai cấp không? Vì sao? Nêu ví dụ minh hoạ? * Tại sao nền dân chủ XHCN tất yếu đòi hỏi phải gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương? Nêu ví dụ minh hoạ? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt dộng 2(20phút) - Thảo luận nhóm - GV: * Nêu nội dung và biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế? Hãy nêu ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực kinh tế mà em biết? * Nêu nội dung và biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực chính trị? Hãy nêu ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực chính trị mà em biết? * Nêu nội dung và biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá? Hãy nêu một vài biểu hiện về quyền dân chủ của nhân dân trong lĩnh vực văn hoá? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa - Dân chủ: Là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xh của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp. - Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện: + Mang bản chất giai cấp công nhân. +Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. + Lấy hệ tư tưởng Mác – Lê- nin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng tinh thần của xã hội. + Là nền dân chủ của nhân dân lao động. + Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. 2. Xây dựng nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam a) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế - Là thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của mọi công dân trên lĩnh vực kinh tế. - Biểu hiện của quyền làm chủ về kinh tế: + Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần. + Các thành phần kinh tế đều bình đẳng và tự do kinh doanh theo pháp luật. + Làm chủ trực tiếp quá trình sx, kinh doanh, phân phối sản phẩm và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Công dân có quyền tự do kinh doanh theo PL, có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp . b) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị - Là thực hiện mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. - Biểu hiện của quyền làm chủ về chính trị: + Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội. + Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương. + Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ýý dân. + Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. Quyền giám sát các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại, tố cáo... của công dân. c) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá - Là thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của mọi công dân trong lĩnh vực văn hoá. - Biểu hiện của quyền làm chủ về văn hoá: + Quyền được tham gia vào đời sống văn hoá. + Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình. + Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật; giải phóng con người khỏi những thiên kiến lạc hậu, loại bỏ sự áp bức về tinh thần và đưa văn hoá đến cho mọi người. 3. Củng cố: Cần nắm: - Bản chất của nền dân chủ XHCN. - Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam. HS tự liên hệ bản thân. 4. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk, đọc phần còn lại Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 23 - Bài 10 NỀN DÂN CHỦ Xà HỘI CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức .- Nêu được nội dung cơ bản của nền dân chủ trong lĩnh vực xã hội ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.Chú ý vai trò của người phụ nữ trong gia đình. - Nêu được hai hình thức cơ bản của dân chủ là dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện). 2- Về kỹ năng - Biết thực hiện quyền làm chủ trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội phf hợp với lứa tuổi. 3- Về thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi; phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ XHCN. - Tôn trọng quyền dân chủ của phụ nữ, lên án các hành vi không tôn trọng phụ nữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới(5phút) 1) Những biểu hiện về mặt bản chất của nền dân chủ XHCN là gì? 2) Hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực KT, CT, VH? Biểu hiện của nó? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(8 phút) Thuyết trình, phát vấn - GV: * Nêu nội dung và biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực xã hội? Theo em những quyền nào thuộc về quyền dân chủ của nhân dân trong lĩnh vực xã hội? * Để quyền lực thuộc về nhân dân, Đảng và Nhà nước ta quan tâm đến các yêu cầu nào?(nêu sgk) - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận * Hoạt động 2 Phát vấn, giảng giải - GV: Nêu khái niệm dân chủ trực tiếp và lấy vd minh hoạ. * Hãy nêu vd về những hình thức dân chủ trực tiếp mà em biết? - GV: Nêu khái niệm dân chủ gián tiếp và lấy vd minh hoạ. * Hãy nêu vd về nhữnghình thức dân chủ trực tiếp mà em biết? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. *Liên hệ: Bản thân em thực hiện dân chủ ở địa phương ntn? - Hs phát biểu ý kiến cá nhân - Gv nhận xét, kết luận. d) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội - Nội dung: Là đảm bảo những quyền xã hội của công dân. - Biểu hiện của quyền làm chủ về văn hoá: + Quyền lao động. + Quyền bình đẳng nam, nữ.(Phụ nữ được quyền bàn bạc, tham gia, quyết định những vấn đề của gia đình và xã hội) ) + Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. + Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ. + Quyền được bảo đảm về mặt vc-tt khi không còn khả năng lao động. + Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội. Tham gia các phong trào ở địa phương và trường học. 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ a) Dân chủ trực tiếp - Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước. ( không phân biệt giới tính, địa vị, tôn giáo...) VD sgk. - Những hình thức phổ biến của dân chủ trực tiếp là: + Trưng cầu ý dân (trong phạm vi toàn quốc) + Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. + Thực hiện sáng kiến pháp luật (nhân dân tham gia xd, sửa đổi, bổ xung PL) + Làm chủ trực tiếp bằng các hình thức nhân dân tự quản, xd và thực hiện các qui ước, hương ước phù hợp PL. KL: Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ mà trong đó mọi công dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động CT, KT, VH, XH. b) Dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện) - Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước. (thông qua các cơ quan đại diện như MTTQ và các đoàn thể nhân dân). HS nêu vd sgk. KL: Dân chủ gián tiếp là hình thức nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình, tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua hoạt động của những người đại diện, cơ quan đại diện của mình. - Tham gia phòng chống ma tuý là hình thức thực hiện dân chủ ở địa phương (tham gia bàn bạc biện pháp, KH phòng chống ma tuý ở địa phương và thực hiện KH, biện pháp đó) 3. Củng cố Cần nắm: - Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội. - Những hình thức cơ bản của dân chủ. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk. Ngày giảng: Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 24 - Bài 11 CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a) Về kiến thức - Nêu được tình hình dân số và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số. - Nắm được nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường do dân số. b)- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số phù hợp với khả năng của mình. - Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình ở địa phương phù hợp với lứa tuổi. - Tham gia tuyên truyền chính sách dân số phù hợp với lứa tuổi. c)- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ chính sách dân số phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở nước ta. 2) CHUẨN BỊ CỦA GV- HS - GV: Sơ đồ, phiếu học tập. - HS: Bảng phụ, báo cáo kết quả thực hiện dự án theo nhóm. 3) TIẾN TRÌNH BÀI HỌC a) Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới b) Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(10phút) - Gv yêu cầu các nhóm hs trình bày báo cáo kết quả làm vc theo dự án đã giao về tình gia tăng dân số, mật độ ds, chất lượng cs ở địa phương - Đại diện nhóm trình bày - HS lớp thảo luận, bổ sung - Gv nhận xết, kết luận * Hoạt động 2(15 phút) - Thảo luận nhóm - GV:- Chia nhóm thảo luận, qđ thời gian -Phát phiếu học tập * Nhận xét: qui mô dân số, tốc độ tăng ds? * Nhận xét: Mật độ, phân bố ds? * Về tác động của vấn đề dân số tăng nhanh đối với đời sống xã hội? *Về tác động của vấn đề dân số tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường? - Hs đại diện nhóm trình bày - Cả lớp thảo luận, bổ sung - Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 3:(10 phút) Đàm thoại, giảng giải - GV đặt câu hỏi: * Để thực hiện mục tiêu về CS dân số, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào? * Phương hướng quan trọng để thực hiện CS dân số là gì? - Yêu cầu các nhóm hs trình bày bcáo về các biện pháp. Trách nhiệm bản thân đối với vấn đề ds của đphương - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. - 1. Chính sách dân số a) Tình hình dân số nước ta Năm Qui mô dân số Tốc độ dân số Mật độ, phân bố dân số 1945 25 tr người Thứ 2 Đông Nam Á, thứ 13 tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ Mật độ: 231ng/km2, thế giới:44ng/km2, -Phân bố: thành thị 24%, nông thôn 76%. 1999 76,3 tr người 2006 84 tr người KL: Nước ta có quy mô dân số lớn, tốc độ tăng nhanh,kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc, mật độ cao, phân bố chưa hợp lý. Mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống Dân số tăng quá nhanh   Kinh tế, văn hoá kém phát triển, ô nhiễm môi trường.  Năng suất lao động thấp  Bệnh tật nhiều Thừa lđ, không có việc làm  các tệ nạn xh gia tăng  Mức sống thấp  Sức khoẻ, thể lực kém b) Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số - Mục tiêu: Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, ổn định qui mô, cơ cấu và phân bố dân số, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. - Phương hướng cơ bản: + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ TW đến cơ sở, tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành. + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng với nội dung rộng rãi các chủ trương, biện pháp KHHGĐ. + Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khoẻ sinh sản, nhằm nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần. + Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước; thực hiện xh hoá công tác dân số, tạo đk kiện để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện tham gia chính sách dân số. 3. Củng cố ( phút) - Làm bài tập 3, 4 sgk - Cần nắm: - Chính sách dân số. - Liên hệ bản thân. 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà Câu hỏi sgk, đọc phần tiếp theo của bài sgk. Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 25 - Bài 11 CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được tình hình việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề việc làm. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện giải quyết việc làm. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Biết đánh giá việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.Hiểu được thiếu việc làm là một trong những nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý. - Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ chính sách giải quyết việc làm - Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai. II CHUẨN BỊ C ỦA GV- HS - GV: Phiếu học tập. - Hs: Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới (5phút) 1) Nêu tình hình ds ở nước ta và tác động của nó đối với mọi mặt đời sống xh? Hãy tìm hiểu mật độ ds ở địa phương em so với mật độ ds trung bình của cả nước? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(25 phút) - Thảo luận nhóm - GV: *Em có nhận xét gì về tình hình việc làm nước ta? Cho VD minh hoạ và kết luận? * Liên hệ tình hình việc làm ở địa phương em? * Mục tiêu của cs giải quyết việc làm ở nước ta là gì? * Đảng và Nhà nước ta phải làm như thế nào để thực hiện cs giải quyết việc làm có hiệu quả? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. KL: Đảng và Nhà nước phải thúc đẩy, phát triển sx và dịch vụ; KK làm giàu hợp pháp; tự do hành nghề; đẩy mạnh XK lđ; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. * Hoạt động 2(10 phút) Phát vấn, giảng giải HS tự liên hệ về trách nhiệm thực hiện cs DS và giải quyết việc làm. 2. Chính sách giải quyết việc làm a) Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay b) Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm - - Mục tiêu: Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lđ đã qua đào tạo nghề. - Phương hướng cơ bản: + Thúc đẩy phát triển sx và dịch vụ, (KKcác thành phần KT, các nhà đầu tư trong, ngoài nước sx, kinh doanh có hiệu quả, tạo ra nhiều việc làm cho người lđ. + KK làm giàu theo PL, tự do hành nghề, khôi phục, phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên. + đẩy mạnh XK lao động, đặc biệt lđ qua đào tạo, lđ nông nghiệp, nhằm giải quyết y/c trước mắt và lâu dài, tăng thu nhập cho người lđ. + Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện đk việc làm cho người lđ. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm - Chấp hành cs ds và PL về ds. - Chấp hành cs giải quyết việc làm và PL về lđ. - Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đấu tranh chống hành vi vi phạm cs ds và giải quyết việc làm. - Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước. - Thiếu việc làm là một trong những nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý do vậy tự tạo việc làm có thu nhập hợp pháp là biện pháp hữu hiệu để phòng chống ma tuý. 3. Củng cố Cần nắm: - Chính sách giải quyết việc làm. - Liên hệ bản thân. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Câu hỏi sgk, đọc bài 12 sgk. - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh làm việc theo địa bàn sinh sống. - Chủ đề chung: Tìm hiểu tình hình tài nguyên, môi trường ở khu vực nơi hs đang sinh sống - Nội dung công việc: Hs tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, sử dụng tài nguyên và hậu quả của việc sd , khai thác bừa bãi tài nguyên và ô nhiễm mt ở địa phương mình đối với cuộc sống, sức khoẻ con người, cảnh quan thiên nhiên, kinh tế, xh…. - Phương pháp thực hiện: kết hợp với dân cư đang sinh sống cùng địa bàn,ghi lại những thông tin cần thiết nếu có thể thì sử dụng máy ảnh, máy quay phim để lưu lại những hình ảnh thực tế của hiện trạng.Sau đó đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề. *Lưu ý: cần nắm bắt thông tin chính xác, có tính thuyết phục, phản ánh đúng thực tế, giải pháp đưa ra phải khả thi phù hợp khả năng của hs. Thời gian báo cáo: giờ học tiếp theo, tiết 2 Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 26 - Bài 12 CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a) Về kiến thức - Nêu được tình hình tài nguyên, môi trường và những phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. b) Về kỹ năng - Biết tham gia thực hiện và tuyên truyền thực hiện cs TN và bảo vệ MT phù hợp khả năng của bản thân. - Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong việc thực hiện cs TN và bảo vệ MT. c) Về thái độ - Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ cs TN và bảo vệ MT của Nhà nước. - Phản đối và sẵn sàng đấu tranh với các hành vi gây hại cho TN, MT. 2. CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS: GV: - Bảng biểu, số liệu. HS: Báo cáo kết quả dự án đã thực hiện, tranh ảnh, video, số liệu minh hoạ. 3. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC a). Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới(không thực hiệnt) b). Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung *Hoạt động 1(15 phút) - Gv yêu cầu các nhóm hs trình bày báo cáo kết quả làm vc theo dự án đã giao về tình hình tài nguyên và môi trường ở địa phương - Đại diện nhóm trình bày - HS lớp thảo luận, bổ sung - Gv nhận xét, kết luận * Hoạt động 2(25 phút) Thảo luận nhóm - GV: * Hiện nay tình trạng tài nguyên và môi trường ở nước ta như thế nào? Tại sao TN- MT phong phú thuận lợi cho phát triển đất nước? Gv bổ sung: + Khoáng sản:dầu mỏ, sắt, bô xít, crôm, thiếc, than...) + Rừng có nhiều loài quí hiếm (Voi, tê giác, bò rừng, hổ, báo, hươu sao, vượn. TV: Đinh, lim, sến, táu, cẩm lai, giáng hương, lát hoa...) GV đưa bảng số liệu minh hoạ sự phong phú đa dạng của tn, mt nước ta hnay. * Tại sao bên cạnh những thuận lợi, thực trạng TN – MT nước ta là điều “đáng lo ngại”? Nguyên nhân chính nào dẫn đến thực trạng trên? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Để giải quyết những vấn đề trên, Đảng và Nhà nước ta đề ra mục tiêu bảo vệ tài nguyên, môi trường ntn? * Em suy nghĩ như thế nào về vấn đề khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong điều kiện nước ta còn nghèo, đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. *Hoạt động 3(5phút) Gợi mở, Phát vấn - Yêu cầu các nhóm hs trình bày bcáo về các biện pháp. Trách nhiệm bản thân đối với vấn đề sd tài nguyên và môi trường của đphương - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 1. Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay -Nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phong phú: + Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ; rừng có nhiều loài quí hiếm, biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quí; không khí ánh sáng và nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sự phát triển đất nước. - Thực trạng: + Về tài nguyên: khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, dt rừng đang bị thu hẹp, nhiều loài động, thực vật quí hiếm đang bị xoá sổ hoặc có nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng đất suy giảm, đất canh tác bị thu hẹp dần, tài nguyên biển ở gần bờ cũng suy giảm đáng kể. + Về môi trường: ô nhiễm nước, không khí, đất biển ở nhiều nơi. - Nguyên nhân: + Nguyên nhân chủ quan Ý thức thức bảo vệ môi trường kém, chưa phát huy được mọi nguồn lực tham gia bảo vệ TN- MT. + Nguyên nhân khách quan: Do tình trạng biến đổi khí hậu,dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hoá . 2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường - Mục tiêu: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển KT- XH bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Phương hướng cơ bản: + Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước + Thường xuyên gd, tuyên truyền, xd ý thức trách nhiệm về bảo vệ TN, MT cho toàn dân + Coi trong công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu + Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện MT, bảo tồn thiên nhiên + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm TN, TN + Áp dụng công nghệ hiện đại 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường - Chấp hành chính sách, PL về bảo vệ TN, MT. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ TN, MT - Vận động mọi người cùng thực hiện; chống lại các hành vi vi phạm PL về tài nguyên và bảo vệ môi trường. c). Củng cố : Cần nắm: - Tình hình TN, MT nước ta. - Mục tiêu, phương hướng cơ bản của cs TN và bảo vệ MT. - Trách nhiệm công dân. Liên hệ bản thân. d) Hướng dẫn về nhà Ôn tập những bài đã học. chuẩn bị đồ dùng học tập giờ sau kiểm tra một tiết Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 27: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học. - Nêu và nắm được khái niệm Dân chủ. - Nắm được hiện trạng tn, mt nước ta hiện nay, nguyên nhân của những hiện trạng đó.. 2. Về kỹ năng Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3- Về thái độ : Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ III TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Nội dung kiểm tra Đề bài: Câu 1: Dân chủ là gì? Bản thân em thực hiện quyền dân chủ của mình ntn? Câu 2: Hiện trạng tn, mt nước ta hiện nay ntn? nguyên nhân của những hiện trạng đó? Em cần phải làm gì để bảo vệ tn mt? Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1. Nền dân chủ XHCN 1 3 1 3 2.Chính sách tài nguyên và bvmt 1 7 1 7 Tổng 1 3 1 7 2 10 Đáp án – Thang điêm Câu 1(3 điểm) - Dân chủ : là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xh của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp. -Liên hệ học sinh: + Tự giác học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động của trường, lớp, địa phương và xã hội. + Bảo vệ tài sản chung của tập thể. + Bảo vệ môi trường sống, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, đấu tranh chống lại các hành vi, biểu hiện vi phạm pháp luật trong và ngoài nhà trường. + Tham gia bàn bạc, đề ra kế hoạch và thực hiện kế hoạch nhằm đấu tranh chống tệ nạn ma tuý ở nhà trường và địa phương. Câu 2(7 điểm) - Hiện trạng tn, mt nước ta hiện nay: + Về tài nguyên: khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, dt rừng đang bị thu hẹp, nhiều loài động, thực vật quí hiếm đang bị xoá sổ hoặc có nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng đất suy giảm, đất canh tác bị thu hẹp dần, tài nguyên biển ở gần bờ cũng suy giảm đáng kể. + Về môi trường: ô nhiễm nước, không khí, đất biển ở nhiều nơi. - Nguyên nhân của những hiện trạng đó: + Nguyên nhân chủ quan Ý thức thức bảo vệ môi trường kém, chưa phát huy được mọi nguồn lực tham gia bảo vệ TN- MT. + Nguyên nhân khách quan: Do tình trạng biến đổi khí hậu,dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hoá . - Liên hệ học sinh: (Học sinh tự liên hệ về trách nhiệm của bản thân trong việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhà trường và địa phương.) Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 28 - Bài 13(tiết 1) CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục- đào tạo ở nước ta hiện nay. - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay. - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm công dân trong việc thực hiện cs GD- ĐT, khoa học và công nghệ, cs VH của Nhà nước. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH phù hợp khả năng của bản thân. - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước . 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước. - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước. II. CHUẨN BỊ GV: Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. HS: Bảng phụ, phấn viết. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp, đvđ vào bài mới 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(15phút) Đàm thoại, diễn giảng - GV: * Theo em gd - đt có tầm quan trọng như thế nào? Đảng Nhà nước ta xác định thế nào? Nó có nhiệm vụ gì? * Hoạt động 2(25 phút) Thảo luận nhóm - GV: Chia 6 nhóm, thảo luận những phương hướng cơ bản: * Tại sao phải nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải mở rộng qui mô giáo dục? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải ưu tiên đầu tư cho giáo dục? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải xã hội hoá giáo dục? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo? Liên hệ ở địa phương? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. KL: Thực hiện phương hướng trên góp phần đào tạo con người VN phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xd và bảo vệ TQ. 1. Chính sách giáo dục và đào tạo a) Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo - Giáo dục và đào tạo có tầm quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực con người. - Đảng Nhà nước ta xác định gd - đt là quốc sách hàng đầu, coi đầu tư cho gd - đt là đầu tư cho phát triển. - Nhiệm vụ của gd - đt là: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao. b) Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo - Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo: giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí, có cs đúng đắn trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài. - Mở rộng qui mô giáo dục; từ gd mầm non đến gd đại học, tăng dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp. - Ưu tiên đầu tư cho giáo dục: huy động mọi nguồn lực để phát triển gd - đt, xd cơ sở vật chất cho các trường học, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá nhà trường. - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục: tạo mọi đk để người nghèo có cơ hội được học tập, người giỏi được phát huy tài năng. - Xã hội hoá giáo dục: đa dạng hoá các loại hình nhà trường, các hình thức giáo dục, xd xã hội học tập. - Phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo; 3. Củng cố Cần nắm: - Nhiệm vụ của GD - ĐT. - Phương hướng cơ bản để phát triển GD - ĐT. GV sử dụng sơ đồ để hệ thống hoá kiến thức. Chính sách giáo dục- đào tạo Phương hướng cơ bản Nhiệm vụ Nâng cao chất lượng, hiệu quả Mở rộng quy mô Ưu tiên đầu tư cho giáo dục Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục Xã hội hoá giáo dục: Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo; Nâng Cao dân trí Đào tạo nhân lực Bồi dưỡng Nhân tài Trách nhiệm công dân 4. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk, đọc tiếp bài 13 Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 29 - Bài 13 (tiết 2) CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH phù hợp khả năng của bản thân. - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước . 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước. - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước. II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới 1) Nhiệm vụ của gd- đt ở nước ta hiện nay? Hãy nêu một hoạt động nhằm thực hiện cs gd- đt mà em biết hoặc tham gia? 2) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển gd- đt? Trách nhiệm của em? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(12 phút) Giảng giải, đàm thoại - GV: * Vì sao Đảng và Nhà nước ta coi KH và CNo là “quốc sách hàng đầu”? * Theo em KH và CNo có nhiệm vụ gì trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2(25 phút) - Thảo luận nhóm: 5 nhóm - GV: * Để thực hiện nhiệm vụ trên, KH và CNo¬ cần phát triển theo những phương hướng cơ bản nào? * Tại sao phải đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo ? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải tạo thị trường cho KH và CNo ? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải xây dựng tiềm lực cho KH và CNo ? Liên hệ ở địa phương? * Tại sao phải tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm? Liên hệ ở địa phương? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. KL: Thực hiện những phương hướng cơ bản trên sẽ nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ nước ta, đồng thời đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực này. 2. Chính sách khoa học và công nghệ a) Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ - Đảng và Nhà nước ta coi KH và CNo là quốc sách hàng đầu, là động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển của đất nước. - Nhiệm vụ của KH và CNo: + Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. + Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. + Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền KT quốc dân. + Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động KH và CNo. b) Phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ - Đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo nhằm khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận. - Tạo thị trường cho KH và CNo¬ nhằm: + Tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ KH và CNo. + Đổi mới công nghệ, hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhan tài. - Xây dựng tiềm lực cho KH và CNo - Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm 3. Củng cố Cần nắm: - Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ. - Phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ. 4. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk, đọc tiếp bài 13. Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 30 - Bài 13 (tiết 3) CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm công dân trong việc thực hiện cs GD- ĐT, khoa học và công nghệ, cs VH của Nhà nước. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền thực hiện cs GD - ĐT, KH và CN,VH phù hợp khả năng. - Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến cs GD - ĐT, KH và CN,VH của Nhà nước . 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ cs GD - ĐT, KH và CNo, cs VH của Nhà nước. - Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm cs GD - ĐT, KH và CN,VH của Nhà nước. II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới 1) Khoa học và công nghệ có nhiệm vụ như thế nào? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sx hoặc sáng kiến KH- KT mà em biết? 2) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển Kh – CN ? Trách nhiệm của em? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung *Hoạt động 1(15 phút) Đàm thoại, giảng giải - GV: *Tại sao nói VH vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH? * Nhiệm vụ của VH là gì? * Thế nào là nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc? Nêu những biểu hiện của bản sắc VH dân tộc Việt Nam? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. *Hoạt động 2(23 phút) Thảo luận nhóm - GV: * Tại sao phải làm cho CN M- LN và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân? Tác dụng của nó ntn? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? * Tại sao phải kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống VH của dân tộc? Tác dụng của nó ntn? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? * Tại sao phải tiếp thu tinh hoa VH nhân loại? Tác dụng của nó ntn? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? * Tại sao phải nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ VH, phát huy tiềm năng sáng tạo VH của nhân dân? Tác dụng của nó như thế nào? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. HS tự liên hệ 3. Chính sách văn hoá a) Nhiệm vụ của văn hoá - VH là nền tảng tinh thần của xh, là động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước - Nhiệm vụ VH: Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người VN phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo. + Nền văn hoá tiên tiến: Thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ , nội dung là lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH, tất cả vì con người. + Nền Vh đậm đà bản sắc dân tộc: Chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc ( lòng yêu nước, tt đoàn kết...) b) Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc - Làm cho CN M- LN và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống VH của dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa VH nhân loại. - Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ VH, phát huy tiềm năng sáng tạo VH của nhân dân. KL: Thực hiện những phương hướng cơ bản trên, chúng ta sẽ từng bước xd được nền vh tiên tiến, bảo vệ và phát huy bản sức dân tộc trong thời kì CNH, HĐH, hội nhập quốc tế. 4. Trách nhiệm công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá Sgk- học sinh tự liên hệ 3. Củng cố Cần nắm: - Nhiệm vụ của VH, phương hướng... - Trách nhiệm công dân, liên hệ ... 4.Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi sgk, đọc bài 14. Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 31 - Bài 14 ( 1 tiết) CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh ở nước ta. - Nêu được những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền và thực hiện tốt cs quốc phòng và an ninh phù hợp khả năng của bản thân. 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước, sẵn sàng tham gia giữ gìn trật tự, an ninh và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS - Báo chí, tranh ảnh có liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, đvđ vào bài mới: 1) Nhiệm vụ của văn hoá là gì? Em hiểu thế nào là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? 2) Trình bày phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Em hãy nêu 1 ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc VH dân tộc ở địa phương em? Trách nhiệm của bản thân? 2. Giảng bài mới Mở bài: Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ CL của CM nước ta. Chính sách này giúp các em hiểu nội dung bảo vệ TQ và phải làm như thế nào để tăng cường QP & AN. Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1(15 phút) Phát vấn, giảng giải - GV: * Vì sao trong tình hình hiện nay, chúng ta phải tăng cường QP & AN? * QP & AN có vai trò như thế nào? * Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh gồm những nội dung gì? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * KL: Bảo vệ TQ là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân; trong đó Quân đội và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt * Hoạt động 2 (22 phút) - Thảo luận nhóm (6 nhóm) - GV: * Vì sao phải phát huy sức mạnh tổng hợp? Sức mạnh tổng hợp là như thế nào? +Nền QP của ta là nền QP toàn dân và AN nhân dân, bảo vệ lợi ích của nhân dân nên phát huy được sức mạnh của dt và sức mạnh thời đại. + đó là khối đại đoàn kết toàn dân và của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. * Kết hợp QP với AN là như thế nào? Hãy phân tích? + Lực lượng QP toàn dân và AN nhân dân gồm: con người, phương tiện vc và khả năng khác của dt. + Thế trận của QP và AN nhân dân là việc tổ chức hợp lí lực lượng trên địa bàn cả nước, từng địa phương. * Tại sao phải kết hợp KT với QP và AN; kết hợp KT với QP và AN là như thế nào? + Ta thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ CL xây dựng và bảo vệ Tổ quốc tất yếu phải kết hợp KT với QP và AN. + CL phát triển KT – XH phải gắn liền với CL QP và AN, CL QP và AN phục vụ cho CL KT – XH. * Em suy nghĩ như thế nào về truyền thống QĐND và CAND? Trong tình hình hiện nay hai lực lượng này phải xây dựng như thế nào? * Tại sao nói sự lãnh đạo của Đảng đối với QP và AN là sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp? *Tham gia phòng chống ma tuý có tác dụng ntn đối với chính sách QPAN? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. HS tự liên hệ 1.Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh a) Vai trò của quốc phòng và an ninh - Chúng ta phải tăng cường QP & AN. Vì: + Các thế lực thù địch vẫn thực hiện âm mưu “diễn biến hoà bình”, gây rối, tìm mọi cơ hội để gây bạo loạn, lật đổ và can thiệp vũ trang. + Trong cơ chế thị trường còn tồn tại những biểu hiện tiêu cực, ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội. - QP & AN có vai trò trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN. KL: Nhiệm vụ hàng đầu là xd CNXH, nhưng không được lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ vững chắc TQ. b) Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh - Xây dựng nền QP toàn dân và AN nhân dân vững mạnh toàn diện. - Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của TQ. - Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN. - Bảo vệ an ninh chính trị, AN kinh tế, AN văn hoá - tư tưởng. - Duy trì trật tự kỉ cương, an toàn xã hội. - Giữ vững ổn định chính trị của đất nước, ngăn ngừa, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá, thù địch, không để bị động, bất ngờ. 2. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh - Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Kết hợp sức mạnh dan tộc với sức mạnh thời đại. + Sức mạnh dt (truyền thống tốt đẹp, sức mạnh văn hoá tinh thần và sức mạnh vật chất của dt.) + Sức mạnh thời đại( KH và CNo, sức mạnh của các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới.) - Kết hợp quốc phòng với an ninh (kết hợp sức mạnh của lực lượng và thế trận của QP và an ninh.) - Kết hợp KT – XH với quốc phòng và an ninh. - Trong tình hình hiện nay, xd QĐND và CAND chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; đồng thời phải tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với QĐND và CAND là một đòi hỏi khách quan của nước ta. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh - Tin tưởng vào chính sách QP và AN của Đngr và Nhà nước. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. - Chấp hành PL về QP và AN, giữ gìn trật tự, AN quốc gia. - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực QP và AN ở nơi cư trú. - Ma tuý là nguồn gốc phát sinh tội phạm, tham gia phòng chống ma tuý là góp phần giữ gìn tt- xh 3. Củng cố Cần nắm: - Vai trò, nhiệm vụ của QP-AN.Phương hướng cơ bản của cs QP-AN. - Trách nhiệm công dân, liên hệ ... 4.Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi sgk, đọc bài 15 Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 32 - Bài 15 ( 1 tiết) CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được vai trò và nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta. - Nêu được những nguyên tắc, phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân đói với việc thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước. 2- Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền cs đối ngoại phù hợp khả năng của bản thân. - Biết quan hệ hữu nghị với nước ngoài. Tích cực học tập văn hoá, ngoại ngữ để có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu hợp tác, hội nhập quốc tế trong tương lai. 3- Về thái độ - Tin tưởng, ủng hộ chính sách đối ngoại của Nhà nước. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 1) Nhiệm vụ của QP và AN trong giai đoạn hiện nay? Theo em tại sao phải tăng cường QP và AN? 2) Trình bày phương hướng cơ bản nhằm tăng cương QP và AN? Trách nhiệm của em? 2. Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nôi dung * Hoạt động 1 - Thảo luận nhóm * GV: * Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào? * Em hãy nêu những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại? * Để giữ vững hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển, chúng ta phải làm gì? ( chúng ta phải tiếp tục quan hệ với các nước, đấu tranh làm thất bại âm mưu “DBHB”, gây rối làm mất ổn định chính trị; tăng cường hợp tác song phương, đa phương với các nước, các tổ chức quốc tế…) * Nêu những hđ của Đảng Nhà nước ta mà em biết nhằm góp phần vào cuộc đấu tranh chung của thế giới vì mục tiêu của thời đại? (Những hoạt động đấu tranh đòi giải trừ quân bị, vũ khí hạt nhân, chống chạy đua vũ trang, lên án các cuộc chiến tranh xâm lược.) - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2 - Thảo luận nhóm (2 nhóm) - GV: * Vì sao phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau? Nêu kết luận? * Vì sao phải tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi? Nêu kết luận? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 3 - Thảo luận nhóm - GV: * Theo em tại sao chúng ta phải chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế? * Yêu cầu trong việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế như thế nào? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Em hãy cho biết nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước và tổ chức trên thế giới? 1. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại - Vai trò: Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới; góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. - Nhiệm vụ: + Giữ vững môi trường hoà bình, tạo đk quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển KT – XH, CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. 2. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại. - Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau (để làm thất bại những hành động can thiệp của các thế lực thù địch vào công việc nội bộ của nước ta.) - Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi (Vì các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc, phát triển. Vì vậy, nguyên tắc này yêu cầu nước ta tôn trọng quyền của các nước và đòi hỏi các nước tôn trọng quyền bình đẳng của nước ta. đồng thời, tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau, hợp tác cùng có lợi.) 3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại. - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế Mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác - Củng cố tăng cường quan hệ với các ĐCS, công nhân, đảng cánh tả, các phong trào độc lập dân tộc, cách mạng và tiến bộ trên thế giới, mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền. - Phát triển công tác đối ngoại nhân dân - Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền lợi con người. - Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại (SGK) 3. Củng cố Cần nắm: - Vai trò, nhiệm vụ của CSĐN. - Phương hướng cơ bản để thực hiện CSĐN. - Trách nhiệm công dân, liên hệ bản thân... 4. Hướng dẫn về nhà: - Câu hỏi sgk -Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở VN và ở địa phương, các số liệu, sự việc có liên quan giờ sau ngoại khoá. Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 33 NGOẠI KHOÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ – Xà HỘI ĐỊA PHƯƠNG Chủ đề : Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở Việt nam và ở địa phương I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu một số vấn đề cơ bản về tình hình an toàn giao thông, việc tuân thủ, chấp hành Luật giao thông ở Việt nam,nắm bắt được những số liệu cơ bản về hậu quả tai nạn giao thông đặc biệt ở lứa tuổi thanh thiếu niên. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những vấn đề nắm bắt được sẽ có nhận thức đúng đắn đối với việc chấp hành luật giao thông, có ý thức chấp hành Luật nghiêm túc. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong việc thực hiện tốt Luật an toàn giao thông ở địa phương và trường học. - Vận dụng được những kiến thức đã học trong đời sống hàng ngày của bản thân, góp phần tuyên truyền , phòng chống những hành vi vi phạm Luật ATGT II. CHUẨN BỊ GV: băng đĩa video , máy tính, một số số liệu có liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ: Không 3 . Nội dung ngoại khoá: - Cho hs xem đĩa về tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam, cung cấp một số số liệu liên quan. - Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. - Yêu cầu hs phát biểu về tình hình an toàn gt ở địa phương, trường học. HS tự liên hệ bản thân, trách nhiệm của mình cần phải làm gì để tham gia gt an toàn và phòng chống vi phạm Luật atgt ở mọi nơi. 3 Củng cố:Kết luận, rút ra bài học sau ngoại khoá. 4.Dặn dò hs tự học ở nhà Chuẩn bị từ bài 8- bài 15 để giờ sau ôn tập học kỳ. Ngày giảng Ngày: Lớp 11B1 Ngày: Lớp 11B5 Ngày: Lớp 11B4 Ngày: Lớp 11B6 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chư¬ơng trình đã học. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng như¬ trong khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Nội dung ôn tập (từ bài: 8- 15) Một số câu hỏi tự luận 2. Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH là tất yếu khách quan? Em hiểu thế nào là “quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN”? Theo em, chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở những điểm nào? Bản thân em cần phải làm gì để đấu tranh chống lại tàn dư của xã hội cũ? 3. Giải thích tại sao nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị? Cho VD minh hoạ. Nhà nước pháp quyền XHCN VN là gì? Tại sao Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc? 4. Nhà nước pháp quyền XHVN VN có những chức năng cơ bản nào? Chức năng nào là cơ bản nhất? Tại sao? Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN VN trong hệ thống chính trị ở nước ta như thế nào? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN VN, xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương? 5. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện như thế nào? Hãy nêu những nội dung cơ bản của DC trong các lĩnh vực: KT, CT, VH, XH? 6. Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật có mâu thuẫn với nhau không? Tại sao? Hãy phân biệt DC trực tiếp và DC gián tiếp? Cho VD minh hoạ? Liên hệ bản thân cần phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ? 7. Nêu mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? Hãy giải thích và nêu thái độ của mình đối với quan niệm: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam, khinh nữ. 8. Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trách nhiệm của em đối với cs dân số và giải quyết việc làm? 9. Nêu tình hình TN và MT nước ta hiện nay và nhận xét? Mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lí TN và bảo vệ MT? Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ TN, MT? 10. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển gd - đt? em hiểu vì sao học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân? 11. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển KH – CNo? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu KH – CNo vào sx, hoặc sáng kiến KH - KT mà em biết? 12. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Nêu VD về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc VH dân tộc ở địa phương? Trách nhiệm của em đối với cs GD - ĐT, KH - CNo, VH? 13. Nhiệm vụ và phương hướng cơ bản nhằm tăng cường QP và AN? Trách nhiệm của em đối với cs QP & AN? 14. Vai trò, nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để thực hiện CSĐN của Nhà nước ta? Hiện nay nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước trên thế giới? Nêu một số tổ chức quốc tế toàn cầu và khu vực nước ta có quan hệ hợp tác mà em biết? Soạn ngày 25/1 KIỂM TRA HỌC KÌ II Tiết thứ:34 Lớp / sĩ số Ngày giảng Thứ: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3. Về thái độ - Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng nh¬ư trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vư¬ơn lên trong học tập đạt kết quả cao. B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện - Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra 2. Thiết bị - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 8- 15) Một số câu hỏi tự luận 1. Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta? Theo em đặc trưng nào thể hiện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống hiện nay ở nước ta? 2. Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH là tất yếu khách quan? Em hiểu thế nào là “quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN”? Theo em, chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở những điểm nào? Bản thân em cần phải làm gì để đấu tranh chống lại tàn dư của xã hội cũ? 3. Giải thích tại sao nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị? Cho VD minh hoạ. Nhà nước pháp quyền XHCN VN là gì? Tại sao Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc? 4. Nhà nước pháp quyền XHVN VN có những chức năng cơ bản nào? Chức năng nào là cơ bản nhất? Tại sao? Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN VN trong hệ thống chính trị ở nước ta như thế nào? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN VN, xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương? 5. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện như thế nào? Hãy nêu những nội dung cơ bản của DC trong các lĩnh vực: KT, CT, VH, XH? 6. Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật có mâu thuẫn với nhau không? Tại sao? Hãy phân biệt DC trực tiếp và DC gián tiếp? Cho VD minh hoạ? Liên hệ bản thân cần phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ? 7. Nêu mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? Hãy giải thích và nêu thái độ của mình đối với quan niệm: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam, khinh nữ. 8. Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trách nhiệm của em đối với cs dân số và giải quyết việc làm? 9. Nêu tình hình TN và MT nước ta hiện nay và nhận xét? Mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lí TN và bảo vệ MT? Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ TN, MT? 10. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển gd - đt? em hiểu vì sao học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân? 11. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển KH – CNo? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu KH – CNo vào sx, hoặc sáng kiến KH - KT mà em biết? 12. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Nêu VD về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc VH dân tộc ở địa phương? Trách nhiệm của em đối với cs GD - ĐT, KH - CNo, VH? 13. Nhiệm vụ và phương hướng cơ bản nhằm tăng cường QP và AN? Trách nhiệm của em đối với cs QP & AN? 14. Vai trò, nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để thực hiện CSĐN của Nhà nước ta? Hiện nay nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước trên thế giới? Nêu một số tổ chức quốc tế toàn cầu và khu vực nước ta có quan hệ hợp tác mà em biết? Một số câu hỏi trắc nghiệm 1. Chọn một đáp án em cho là đúng nhất trong các gợi ý sau đây: a) Khuyến khích đồng bào ở miền xuôi đi định cư ở miền núi còn thưa dân. b) Sử dụng hợp lí nguồn lao động, khai thác tiềm năng kinh tế ở các vùng. c) Giảm lao động thừa ở đồng bằng ven biển. d) Thực hiện chính sách dân số của Nhà nước. ( Đáp án b đúng) 2. Hãy chọn đáp án đúng trong các gợi ý sau: Bảo vệ tài nguyên, môi trường có nghĩa là: a) Giữ nguyên tình trạng hiện hành. b) Chỉ khai thác sử dụng tài nguyên có thể phục hồi. c) Nghiêm cấm tất cả các ngành sx có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường. d) Sử dụng hợp lí TN, cải thiện MT, ngăn chặn tình trạng hủy hoại nghiêm trọng TN, MT đang diễn ra chỉ vì lợi ích trước mắt. ( Đáp án d đúng) 3. Hãy chọn một đáp án đúng theo yêu cầu sau: a) kết hợp kinh tế với quốc phòng b) kết hợp kinh tế với an ninh. c) Kết hợp QP với AN. d) Kết hợp kinh tế với QP & AN. ( Đáp án d đúng) SỞ GD- ĐT TUYÊN QUANG Trường THPT Sơn Dương ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2010 - 2011 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm): Dân chủ là gì? những hình thức cơ bản của dân chủ? Câu 2 (5điểm): Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trách nhiệm của em đối với chính sách giải quyết việc làm? Câu 3 (2 điểm): Em hiểu theo thế nào về quan điểm coi Giáo dục là quốc sách hàng đầu? ------------- Hết ----------- ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2010 - 2011 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm): Dân chủ là gì? những hình thức cơ bản của dân chủ? Câu 2 (5điểm): Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trách nhiệm của em đối với chính sách giải quyết việc làm? Câu 3 (2 điểm): Em hiểu theo thế nào về quan điểm coi Giáo dục là quốc sách hàng đầu? ------------- Hết ----------- Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1.Nền dân chủ XHCN 1 3 1 3 2. Chính sách dân số và gqvl 1 5 1 5 3.Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH 1 2 1 2 Tổng 1 3 1 5 1 2 3 10 Đáp án Câu 1( 3 điểm) - Dân chủ: Là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xh của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp. - Những hình thức cơ bản của dân chủ: + Dân chủ trực tiếp: là hình thức dân chủ mà trong đó mọi công dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động CT, KT, VH, XH. + Dân chủ gián tiếp: là hình thức nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình, tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua hoạt động của những người đại diện, cơ quan đại diện của mình. Câu 2(5 điểm) - Phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay: + Thúc đẩy phát triển sx và dịch vụ, (KKcác thành phần KT, các nhà đầu tư trong, ngoài nước sx, kinh doanh có hiệu quả, tạo ra nhiều việc làm cho người lđ. + KK làm giàu theo PL, tự do hành nghề, khôi phục, phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên. + đẩy mạnh XK lao động, đặc biệt lđ qua đào tạo, lđ nông nghiệp, nhằm giải quyết y/c trước mắt và lâu dài, tăng thu nhập cho người lđ. + Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện đk việc làm cho người lđ. Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em.Trách nhiệm của em đối với chính sách giải quyết việc làm(HS tự liên hệ) Câu 3 (2 điểm): - Quan điểm coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”: Ý muốn nhấn mạnh vai trò, vị trí của giáo dục. Đảng và NN coi GD là chính sách trọng tâm có vai trò chính yếu, luôn dành dược sự ưu tiên hàng đầu, quan tâm đặc biệt, được thể hiện qua một loạt các chính sách, các biện pháp và phạm vi thực hiện và nguồn ngân sách chi cho chính sách đó. - Sở dĩ như vậy vì : Giáo dục đào tạo là điều kiện tiên quyết góp phần phát triển kinh tế. Giáo dục đào tạo góp phần ổn định chính trị xã hội. Và trên hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người. ------------Hết--------------